Mẫu di chúc chung vợ chồng và các vấn đề pháp lý

Ngày nay rất nhiều cặp vợ chồng muốn lập di chúc chung để định đoạt tài sản của mình, tuy nhiên lại không biết lập di chúc chung như thế nào cho đúng, cho đảm bảo các quy định của pháp luật. Đừng quá lo lắng, trong bài viết này Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp cho bạn Mẫu di chúc chung của vợ chồng mới nhất.

1. Thế nào là di chúc chung của vợ chồng ?

Di chúc có thể hiểu là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc chung của vợ chồng có thể hiểu là văn bản ghi nhận ý chí chung của vợ chồng nhằm chuyển tài sản chung của vợ chồng cho người khác sau khi chết.

Bộ Luật dân sự năm 2015 không còn quy định nào điều chỉnh về vấn đề di chúc chung của vợ chồng. Tuy nhiên tại Khoản 1 Điều 35 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014 có quy định như sau:

“Điều 35. Chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung

  1. Việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung do vợ chồng thỏa thuận.”

Như vậy, dù pháp luật hiện tại không còn quy định về di chúc chung của vợ chồng, nhưng việc định đoạt tài sản chung của vợ chồng là do vợ chồng thỏa thuận và sự thỏa thuận đó được thể hiện rõ ràng trong di chúc. Vấn đề ở đây là khi người chồng mất, người vợ có quyền thế nào đối với phần di sản của người chồng ?

2. Quyền lập di chúc chung của vợ chồng

Mặc dù không có quy định về di chúc chung nhưng Bộ luật Dân sự 2015 cũng không cấm lập di chúc chung của vợ chồng. Do đó, hiện nay, các cặp vợ chồng hoàn toàn có thể lập di chúc chung và di chúc này sẽ hợp pháp nếu đáp ứng các điều kiện theo Điều 630 Bộ luật dân sự năm 2015:

Điều 630. Di chúc hợp pháp

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

…3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”

Các cặp vợ chồng có quyền lập di chúc chung của vợ chồng
Các cặp vợ chồng có quyền lập di chúc chung của vợ chồng – Nguồn ảnh minh họa: Internet

3. Khi vợ hoặc chồng mất có chia được di sản thừa kế theo di chúc chung của vợ chồng?

Căn cứ Điều 611 Bộ luật dân sự năm 2015 về thời điểm mở thừa kế như sau:

“Điều 611. Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.

2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản..”

Theo đó, thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Điều này dẫn đến trường hợp vợ chồng chết trước thì phần di chúc của người chết trước trong di chúc chung đã phát sinh hiệu lực, phần di chúc của người sống thì chưa.

Quyền thừa kế đối với di sản của người chết trước phát sinh từ thời điểm mở thừa kế, nhưng cho đến khi di chúc chung chưa phát sinh hiệu lực, những người thừa kế của người chết trước sẽ không thể yêu cầu phân chia di sản của người chết đã được định đoạt trong di chúc chung và phần di sản liên quan tới phần nội dung di chúc chung bị vô hiệu.

Trong trường hợp người vợ hay người chồng vẫn còn sống lâu hơn so với tuổi thọ của những người thừa kế hợp pháp của người chết trước (như cha, mẹ của người chết trước, người thừa kế là con riêng chưa thành niên đang đau yếu cần có tiền để chữa bệnh…), làm những người này mất quyền được hưởng di sản

Điều này dẫn đến việc chia thừa kế theo di chúc chung của vợ chồng khi vợ hoặc chồng chết sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, vợ hoặc chồng- người sống chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc liên quan đến phần tài sản của mình mà không có quyền thay đổi nội dung di chúc liên quan đến phần di sản của người đã chết.

Bởi vậy, để tạo điều kiện cho việc hưởng di sản của người chết thì trong di chúc chung của vợ chồng cần phải có những nội dung cụ thể.

4. Sửa đổi di chúc chung của vợ chồng

Vấn đề sửa đổi di chúc được quy định tại Điều 640 Bộ luật dân sự năm 2015 như sau:

“Điều 640. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc

1. Người lập di chúc có thể sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đã lập vào bất cứ lúc nào.

2. Trường hợp người lập di chúc bổ sung di chúc thì di chúc đã lập và phần bổ sung có hiệu lực pháp luật như nhau; nếu một phần của di chúc đã lập và phần bổ sung mâu thuẫn nhau thì chỉ phần bổ sung có hiệu lực pháp luật.

3. Trường hợp người lập di chúc thay thế di chúc bằng di chúc mới thì di chúc trước bị hủy bỏ.”

Do đây là di chúc chung của vợ chồng nên khi vợ hoặc chồng muốn sửa đổi di chúc thì phải được sự đồng ý của người kia. Nếu một người đã chết thì người kia chỉ có thể sửa đổi, bổ sung di chúc liên quan đến phần di sản của mình.

5. Hủy bỏ di chúc chung của vợ chồng

Đây là việc vợ chồng cùng thống nhất bãi bỏ di chúc chung đã lập trước đó nên việc hủy bỏ phải được sự đồng y của cả hai bên.

Nếu một người đã chết thì người kia chỉ có thể hủy bỏ di chúc liên quan đến phần di sản của mình.

Trong trường hợp có một bản di chúc chung mới được lập để thay thế bản di chúc chung trước đó thì hủy bản di chúc chung trước đó và chuyển thành thay thế di chúc, trường hợp vợ chồng hủy bỏ bản di chúc chung trước đó mà không có bản di chúc nào thay thế có nghĩa là vợ chồng đã từ bỏ ý định lập di chúc chung.

6. Mẫu di chúc chung của vợ chồng

Di chúc chung của vợ chồng phải có đầy đủ các nội dung bao gồm các nội dung cơ bản như sau:

  • Ngày, tháng, năm lập di chúc;
  • Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
  • Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
  • Di sản để lại và nơi có di sản.
  • Ngoài ra di chúc chung của vợ chồng còn có thể có những nội dung khác do vợ chồng tự quyết định.

Mẫu di chúc chung của vợ chồng giúp vợ chồng có nhanh chóng định hướng được nội dung di chúc, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, ngày       tháng        năm            , tại………………………………

Chúng tôi là:

Ông:                                   Sinh năm:

CMND số ………………. do Công an ……………..cấp ngày …………………………….

Hộ khẩu thường trú:…………………………….

Và vợ là Bà: ……………………….

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………

Do tuổi đã cao, trong lúc sức khỏe tốt, tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, vợ chồng chúng tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để phòng khi chẳng may chúng tôi chết đi thì các con của chúng tôi sẽ căn cứ vào nội dung Di chúc này để phân chia tài sản của chúng tôi, tránh những tranh chấp, mất đoàn kết trong gia đình.

NỘI DUNG DI CHÚC

Tại thời điểm lập Di chúc này, chúng tôi quyết định định đoạt tài sản chung của vợ chồng chúng tôi có được khi còn sống.

Đặc điểm cụ thể của tài sản này được mô tả như sau:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Hiện nay, toàn bộ khối tài sản trên thuộc quyền sở hữu, sử dụng của chúng tôi .

Nay vợ, chồng chúng tôi cùng nhau lập bản Di chúc này để định đoạt toàn bộ Di sản của chúng tôi nêu trên như sau:

Sau khi cả hai chúng tôi đều chết thì Di sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của chúng tôi sẽ giao cho ………. người con chung của hai vợ chồng chúng tôi có tên dưới đây quản lý và dùng vào việc thờ cúng, hương hỏa tổ tiên.

1. Ông: ……………………….sinh năm: …………………………

CMND số……………………..Cấp ngày……………………tại……………………………………..

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………..

2..………………………………………………………………………………………………………

3..………………………………………………………………………………………………………

Chúng tôi khẳng định rằng ngoài các con của chúng tôi nêu trên được quản lý Di sản và dùng vào việc thờ cúng, hương hỏa tổ tiên, chúng tôi không để lại thừa kế phần tài sản nêu tại Di chúc này cho bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào khác.

Sau khi chúng tôi chết mong rằng các con của chúng tôi thực hiện đúng ý nguyện mà chúng tôi căn dặn tại Di chúc này.

Những người thừa kế có trách nhiệm quản lý, dùng di sản vào việc thờ cúng, hương hỏa và không dùng vào bất kì mục đích nào khác.

Chúng tôi mong rằng các con, cháu sống hòa thuận, vui vẻ, đoàn kết

Bản Di chúc này là bản cuối cùng do chúng tôi lập để định đoạt tài sản hợp pháp của chúng tôi. Bản Di chúc này được thay thế cho tất cả các bản Di chúc đã lập trước đó.

Sau khi cán bộ tư pháp …………………………lắng nghe nguyện vọng của chúng tôi đã ghi chép, đánh máy và in Di chúc này, đọc lại cho chúng tôi nghe một lần nữa toàn văn bản Di chúc này và chúng tôi cũng đã tự mình đọc lại toàn bộ nội dung Di chúc, hiểu rõ, đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Di chúc và ký vào từng trang của Di chúc để công nhận rằng toàn bộ nội dung Di chúc được ghi chép, đánh máy, in ấn là hoàn toàn phù hợp với ý nguyện của chúng tôi.

Chúng tôi khẳng định lập Di chúc này trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tự nguyện, không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép. Chúng tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ nội dung Di chúc này.

Di chúc này được lập bằng tiếng Việt, gồm ….. (……) trang.

NGƯỜI LẬP DI CHÚC 

 

Di chúc chung của vợ chồng
Di chúc chung của vợ chồng có những đặc điểm riêng biệt. – ảnh: Luật Thái An

7. Dịch vụ soạn Di chúc chung của vợ chồng

Đến với Công ty Luật Thái An chúng tôi bạn sẽ được tư vấn từ A-Z về mẫu di chúc chung của vợ chồng bao gồm:

  • Tư vấn về điều kiện của người lập di chúc chung của vợ chồng
  • Tư vấn về nội dung di chúc chung của vợ chồng
  • Tư vấn về trình thủ tục lập di chúc chung của vợ chồng
  • Tư vấn mọi vấn đề khác có liên quan đến di chúc chung của vợ chồng

Còn chần chừ gì hãy liên hệ ngay với Công ty Luật Thái An chúng tôi để được tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc về mẫu di chúc chung của vợ chồng.

Nguyễn Văn Thanh