Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Tất cả những gì cần biết!

Trong bối cảnh kinh tế đang phát triển của Việt Nam, “hợp đồng hợp tác kinh doanh” là minh chứng cho khả năng thích ứng và cởi mở của quốc gia đối với các phương pháp hợp tác kinh doanh. Khi các chủ thể muốn hợp tác và phảt triển ở Việt Nam, việc hiểu rõ các quy định pháp lý của hợp đồng hợp tác kinh doanh trở nên quan trọng để có được những cam kết hiệu quả và sinh lời.

1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

Theo Điều 504 Bộ Luật Dân sự 2015 thì:

“Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm”.

Như vậy, hợp đồng hợp tác kinh doanh (thỏa thuận hợp tác kinh doanh) là hợp đồng/thỏa thuận có các bên tham gia về việc cùng đóng góp tài sản, công sức, cùng sản xuất, kinh doanh, đầu tư hiệu quả hơn nhằm hưởng lợi nhuận, chia sẻ rủi ro kinh doanh mà không phải thành lập pháp nhân kinh tế mới.

2. Ý nghĩa của hợp đồng hợp tác kinh doanh

Nguồn gốc của hợp đồng hợp tác kinh doanh gắn liền với những nỗ lực tự do hóa kinh tế của Việt Nam nhằm thúc đẩy nền kinh tế theo định hướng thị trường đồng thời bảo tồn các giá trị và tập quán Việt Nam. Được giới thiệu như một cơ chế pháp lý nhằm khuyến khích hợp tác giữa các doanh nghiệp trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh nhanh chóng trở thành một công cụ phổ biến cho các nỗ lực thương mại chung mà không gặp rắc rối khi thành lập pháp nhân mới.

3. Đặc điểm chính của hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Mục đích và mục tiêu: BCC được thiết kế để cho phép nhiều bên cộng tác trong một dự án kinh doanh cụ thể. Không giống như liên doanh, quan hệ đối tác không đạt đến việc thành lập một pháp nhân mới, cho phép các bên liên quan duy trì tư cách cá nhân của mình.
  • Các bên liên quan: Cả các tổ chức trong nước và quốc tế đều có thể tham gia BCC. Tính toàn diện này đã khiến Việt Nam trở thành lựa chọn ưa thích của các doanh nghiệp nước ngoài muốn khai thác kiến ​​thức chuyên môn địa phương của Việt Nam mà không phải trải qua những rắc rối của việc mua bán hoặc sáp nhập chính thức.
  • Thời hạn: Trong khi một số BCC có thời hạn cố định, một số BCC khác dành riêng cho dự án, hết hạn sau khi hoàn thành dự án. Tính linh hoạt này đảm bảo rằng các bên có thể đưa ra thỏa thuận dựa trên tính chất và yêu cầu hợp tác của họ.
  • Vai trò và trách nhiệm: BCC được soạn thảo tốt xác định tỉ mỉ vai trò, trách nhiệm và đóng góp của mỗi bên, có thể là về vốn, nguồn lực hoặc chuyên môn.
  • Sắp xếp tài chính : Phân phối lãi và lỗ, góp vốn và các chi tiết tài chính khác được nêu rõ ràng để đảm bảo phân phối công bằng và giảm thiểu các tranh chấp tiềm ẩn

4. Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh / thỏa thuận hợp tác kinh doanh

a. Hợp đồng hợp tác kinh doanh có bắt buộc bằng văn bản hay không ?

  • Theo Điều 27 Luật Đầu tư 2020, Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Theo quy định tại Điều 504 Bộ Luật dân sự 2015, Hợp đồng hợp tác giữa các cá nhân, pháp nhân phải lập thành văn bản. Ngoài ra, đối với các bên tham gia hợp đồng đều là cá nhân, dù luật không bắt buộc, các bên có thể mời người làm chứng hoặc công chứng hợp đồng.
    Những lý do khiến hợp đồng hợp tác phải lập bằng văn bản là:

    • Hợp đồng là sự thỏa thuận hợp tác kinh doanh có sự đóng góp tài sản và/hoặc công sức của nhiều chủ thể;
    • Hợp đồng thường có thời hạn tương đối dài, theo chu kỳ sản xuất kinh doanh;
    • Trong quá trình thực hiện hợp đồng có thể có sự thay đổi chủ thể (có sự ra nhập hay rút bớt thành viên hợp tác);
    • Có đại diện của các thành viên trong việc xác lập, thực hiện giao dịch với bên thứ ba;
    • Có chứng cứ để giải quyết tranh chấp phát sinh…
  • Căn cứ khoản 2 Điều 27 Luật Đầu tư, đối với hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC) được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài: Phải lập bằng văn bản và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật.

b. Hợp đồng hợp tác kinh doanh có phải công chứng, chứng thực không ?

Pháp luật không quy định hợp đồng hợp tác kinh doanh phải công chứng, chứng thực. Nhưng nếu các bên trong hợp đồng đều là cá nhân thì hợp đồng nên được công chứng, chứng thực để thuận lợi hơn khi giải quyết tranh chấp hợp đồng tại cơ quan tài phán.

Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh
Quy định về hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh – ảnh: Luật Thái An

5. Ưu điểm và nhược điểm hợp đồng hợp tác kinh doanh là gì?

a. Ưu điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh:

  • Không mất thời gian thành lập pháp nhân mới và không phải đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới: Việc này giúp cho nhà đầu tư tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí mà vẫn sớm thu được lợi nhuận.
  • Các bên cùng chia sẻ lợi ích và nghĩa vụ, rủi ro trong hợp tác kinh doanh đầu tư một cách tính linh hoạt.
  • Các bên có thể tận dụng thế mạnh của nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Thí dụ, nhà đầu tư trong nước hỗ trợ nhà đầu tư nước ngoài sớm tiếp cận thị trường trong môi trường cạnh tranh. Ngược lại, nhà đầu tư nước ngoài có thể hỗ trợ nhà đầu tư trong nước về mặt kỹ thuật, công nghệ hiện đại, quản trị doanh nghiệp tiên tiến, tài chính…  sẽ thúc đẩy hợp tác phát triển, hiệu quả cho các bên.
  • Khi thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh, các bên vẫn giữ pháp nhân của mình với tư cách là một bên tham gia hợp tác. Điều này tạo nên sự bình đẳng giữa các bên, mà không bên nào bị quá phụ thuộc vào bên kia.

b. Nhược điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh

  • Do không phải thành lập pháp nhân mới nên không có con dấu chung, không có người đại diện theo pháp luật chung… các bên gặp khó khăn khi giao kết hợp đồng với bên thứ ba
  • Việc dùng pháp nhân của một bên để thực hiện dự án dễ làm tăng trách nhiệm (hoặc quyền hạn) cho một bên đó, đồng thời khó tách bạch trong quản lý doanh thu, nghĩa vụ thuế…
  • Trường hợp không tìm hiểu kỹ về năng lực tài chính, thương mại, kỹ thuật hoặc chuyên môn của nhau, và không có cơ chế phòng ngừa rủi ro hiệu quả, khi có mâu thuẫn, tranh chấp hợp đồng dễ bị tạm dừng hoặc đình chỉ thực hiện…
  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh không phù hợp đối với những dự án có thời gian tương đối dài hoặc phức tạp đòi hỏi việc huy động vốn, quản lý kinh doanh chặt chẽ…

6. Sự khác biệt giữa Hợp đồng hợp tác kinh doanh và liên doanh

Mọi người thường nhầm lẫn giữa Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) và hợp đồng liên doanh bởi đều là cơ sở pháp lý hình thành nên quan hệ đầu tư là hợp đồng; Chủ thể của hợp đồng đều có thể bao gồm hai bên hoặc nhiều bên (song phương hoặc đa phương) và đều bao gồm các đối tượng là “nhà đầu tư” theo quy định của pháp luật của Việt Nam. Tuy nhiên hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh có nhiều điểm khác biệt như sau:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh và liên doanh
Sự khác biệt giữa Hợp đồng hợp tác kinh doanh và hợp đồng liên doanh – Nguồn: Luật Thái An

a. Về chủ thể của hợp đồng:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh không giới hạn các nhà đầu tư, có thể là nhà đầu tư trong nước kí kết hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư nước ngoài hoặc những nhà đầu tư trong nước kí kết hợp đồng với nhau.
  • Hợp đồng liên doanh: Bắt buộc phải có sự kí kết của một hoặc nhiều nhà đầu tư trong nước với một hoặc nhiều nhà đầu tư nước ngoài, sự tham gia của nhà đầu tư trong nước là điều kiện bắt buộc để hình thành nên hợp đồng liên doanh.

b. Về bản chất của hợp đồng:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh sự thỏa thuận của các bên để tiến hành hợp tác kinh doanh với nhau và được pháp luật coi là một hình thức đầu tư, tồn tại độc lập với các hình thức đầu tư khác.
  • Hợp đồng liên doanh không được coi là hình thức đầu tư, nó chỉ là cơ sở pháp lí ghi nhận quan hệ đầu tư. Hệ quả của quá trình kí kết hợp đồng liên doanh là một doanh nghiệp liên doanh ra đời. Do đó đây sẽ là một văn bản bắt buộc phải có trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư.

c. Về nội dung thỏa thuận trong hợp đồng:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Việc kí kết hợp đồng không dẫn đến thành lập một tổ chức kinh tế mới tại Việt Nam phải hoạt động theo luật Doanh nghiệp. Do vậy trong hợp đồng này các bên cùng thỏa thuận những nội dung liên quan đến: thể thức góp vốn, phân chia lợi nhuận, kết quả kinh doanh…
  • Hợp đồng liên doanh: Việc kí kết hợp đồng dẫn đến việc thành lập một pháp nhân theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam nên nội dung của sự thỏa thuận ngoài những nội dung tương tự hợp đồng BCC, hợp đồng liên doanh còn có sự thỏa thuận về loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực, ngành nghề và phạm vi kinh doanh, vốn điều lệ, phần vốn góp của mỗi bên, phương thức, tiến độ góp vốn điều lệ, điều kiện chấm dứt hoạt động, giải thể doanh nghiệp…

d. Về việc quản lý, điều hành, cách thức tiến hành hoạt động đầu tư:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Nội dung của hợp đồng chi phối trong suốt quá trình của hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Hợp đồng liên doanh: Phụ thuộc vào loại hình pháp nhân được các bên thỏa thuận thành lập. Tính hiệu quả trong quá trình đầu tư của nhà đầu tư (đối với hình thức thành lập doanh nghiệp liên doanh) sẽ được phản ánh qua chính tình hình hoạt động liên doanh đó.

e. Về việc sử dụng dấu, tư cách giao dịch:

  • Sau khi ký xong hợp đồng BCC, thường các bên phải thỏa thuận sử dụng dấu và danh nghĩa của một bên để giao dịch.
  • Trong hợp đồng liên doanh thì sau khi thành lập công ty liên doanh sẽ là pháp nhân độc lập và giao dịch với các bên khác.

f. Phân chia lợi ích và rủi ro:

  • Hợp đồng hợp tác kinh doanh: Lợi ích và rủi ro thường được phân chia dựa trên sự đồng thuận giữa các bên, không nhất thiết phải dựa vào tỷ lệ góp vốn.
  • Hợp đồng liên doanh: Lợi ích và rủi ro thường được phân chia dựa trên tỷ lệ vốn của mỗi bên trong doanh nghiệp.
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Các điều khoản cơ bản của hợp đồng hợp tác kinh doanh – Nguồn: Luật Thái An

7. Những nội dung cơ bản của hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Hợp đồng hợp tác kinh doanh gồm những nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
  • Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
  • Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
  • Ban điều hành;
  • Xử lý lỗ
  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
  • Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Để hiểu thêm về nội dung của hợp đồng hợp tác kinh doanh cũng như cách soạn thảo loại hợp đồng này, bạn hãy đọc bài viết sau:

Tư vấn soạn thảo hợp đồng hợp tác kinh doanh / thỏa thuận hợp tác kinh doanh

8. Rủi ro và thách thức tiềm ẩn liên quan đến việc giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh

Như đã biết, hợp đồng hợp tác kinh doanh không phải thành lập một tổ chức kinh tế mới. Do đó, khi thực hiện dự án đầu tư, các bên sẽ khó khăn hơn trong việc ký kết các hợp đồng liên quan khác nhằm phục vụ cho việc thực hiện hợp đồng BCC. Vì không không phải là tổ chức kinh tế (không phải là pháp nhân) nên các bên sẽ không có con dấu chung. Khi đó, các bên tham gia phải tiến hành thỏa thuận sử dụng con dấu của một bên để phục vụ hoạt động đầu tư hợp tác kinh doanh.

Việc giao kết hợp đồng hợp tác kinh doanh còn tiềm ẩn các rủi ro, thách thức mà các nhà đầu tư cần lưu ý khi ký kết gồm:

  • Rủi ro khi điều khoản không rõ ràng hoặc mơ hồ
  • Tranh chấp về chia sẻ lợi nhuận
  • Sự khác biệt trong thực tiễn và văn hóa kinh doanh
  • Mối quan tâm về trách nhiệm pháp lý
  • Thay đổi bối cảnh quy định: Những thay đổi trong luật pháp địa phương có thể tác động đến thỏa thuận như thế nào?
  • Rào cản văn hóa và giao tiếp: Khắc phục những hiểu lầm hoặc hiểu sai tiềm ẩn.
  • Rủi ro phụ thuộc: Sự phụ thuộc vào một bên dẫn đến các lỗ hổng tiềm ẩn

Xem thêm: Tranh chấp hợp đồng hợp tác kinh doanh

9. Tại sao nên sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn hợp đồng hợp tác kinh doanh?

Việc sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn về Hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) mang lại tầm quan trọng khủng khiếp trong môi trường kinh doanh hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phức tạp. Dưới đây là những lý do vì sao việc này lại quan trọng đến vậy:

  • Hiểu biết sâu rộng về pháp luật: Luật sư chuyên về lĩnh vực hợp đồng và kinh doanh có kiến thức sâu rộng về pháp luật, giúp đảm bảo rằng mọi điều khoản trong BCC đều tuân thủ pháp luật và không gây ra tranh chấp sau này.
  • Bảo vệ quyền lợi: Một luật sư giúp bảo vệ quyền lợi của bạn trong hợp đồng, đảm bảo rằng bạn không bị thiệt thòi và các nguy cơ rủi ro tiềm ẩn được giảm thiểu.
  • Phân tích và đánh giá rủi ro: Chuyên gia pháp lý có khả năng phân tích và đánh giá rủi ro từ mỗi điều khoản, giúp bạn hiểu rõ và cân nhắc trước khi đưa ra quyết định.
  • Giao tiếp và thương lượng hiệu quả: Với kinh nghiệm và hiểu biết chuyên sâu, luật sư có thể giúp bạn thương lượng các điều khoản hợp đồng một cách hiệu quả, đảm bảo lợi ích tối đa.
  • Độc lập và khách quan: Một luật sư tư vấn cung cấp cái nhìn độc lập và khách quan, không bị ảnh hưởng bởi cảm xúc hay mối quan hệ cá nhân, giúp đưa ra lựa chọn phù hợp nhất.
  • Hiểu biết về thị trường và xu hướng: Những luật sư có kinh nghiệm thường hiểu rõ về thị trường và các xu hướng pháp lý, giúp bạn tiếp cận những thông tin và phân tích quý giá.
  • Hỗ trợ trong trường hợp tranh chấp: Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, việc có sự hỗ trợ của một luật sư sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, hiệu quả và thuận lợi.
  • Đảm bảo tính hợp pháp: Luật sư sẽ giúp đảm bảo rằng hợp đồng của bạn không vi phạm bất kỳ điều luật nào, tránh rủi ro pháp lý và hậu quả không mong muốn.
  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Dù có thể phải trả một khoản phí cho dịch vụ tư vấn, nhưng việc này có thể tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và chi phí trong tương lai nếu so với việc phải giải quyết các vấn đề phát sinh từ một hợp đồng không được soạn thảo đúng cách.

Tóm lại, trong môi trường kinh doanh ngày càng phức tạp và cạnh tranh, việc sử dụng dịch vụ của một luật sư tư vấn về Hợp đồng hợp tác kinh doanh không chỉ là một lựa chọn thông minh mà còn là một bước đi cần thiết để bảo vệ lợi ích và tối ưu hóa cơ hội kinh doanh.

Nguyễn Văn Thanh