Doanh nghiệp được hưởng các ưu đãi khi thực hiện đầu tư nếu đáp ứng được các điều kiện pháp luật quy định. Ưu đãi đầu tư áp dụng khi nhà đầu tư đầu tư vào ngành nghề ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư. Thời gian được hưởng ưu đãi đầu tư có thể thay đổi trong từng thời kỳ, phụ thuộc điều kiện phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam và các cam kết về đầu tư mà Việt Nam tham gia, đồng thời được quy định phụ thuộc vào dự án đầu tư. Trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An, chúng tôi sẽ tư vấn về vấn đề các mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh.
1. Cơ sở pháp lý để trả lời câu hỏi về mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh
Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh là các văn bản pháp luật sau đây:
- Luật doanh nghiệp năm 2014;
- Luật đầu tư năm 2014;
- Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
- Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP
- Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt 70/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
- Căn cứ Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012.
2. Ưu đãi đầu tư đối với ngành, nghề bao gồm những gì?
-
- Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường trong một thời hạn nhất định; hoặc áp dụng cho toàn bộ thời gian hoạt động của dự án đầu tư. Hoặc được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Miễn thuế nhập khẩu: Đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản ổn định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
- Miễn hoặc giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
3. Bảng tổng hợp mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh
Căn cứ Phụ lục I Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định về ngành nghề ưu đặc biệt ưu đãi đầu tư và ngành nghề ưu đãi đầu tư như sau:
2.1. Ngành nghề ưu đãi đặc biệt
TT | Ngành nghề được hưởng | Ưu đãi thuế TNDN | Miễn thuế Nhập khẩu | Ưu đãi tiền thuê đất, tiền SDĐ, thuế SDĐ | Ghi chú |
I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ | |||||
1 | Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 10% – 15 năm (theo Khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 sửa đổi Khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) | – Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa sử dụng trực tiếp phục vụ nghiên cứu, phát triển công nghệ hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo công nghệ doanh nghiệp-Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư;
(Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT – XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||
3 | Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | ||||
4 | Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học. | 10% -15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
5 | Sản xuất sản phẩm phần mềm | 10% trong 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013
|
Miễn thuế với Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm (căn cứ theo khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất nhập khẩu năm 2016) | ||
6 | Sản xuất sản phẩm nội dung thông tin số, sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin. | ||||
7 | Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải. | 10% – 15 năm theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật tư chuyên dùng để sản xuất năng lượng tái tạo (Bộ TNMT quy định danh mục) | ||
8 | Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dựng nhẹ, vật liệu quý hiếm. | 10% – 15 năm. Được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo theo quy định của pháp luật thuế TNDN. (căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013) | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) | ||
II. NÔNG NGHIỆP | |||||
1 | Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | + Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
+ Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản. | ||||
3 | Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
4 | Sản xuất, khai thác và tinh chế muối. | 10% theo điểm d khoản 2 theo Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, được sửa đổi bổ sung tại Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2013 | |||
5 | Đánh bắt hải sản xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bắt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá. | Đánh bắt hải sản được miễn thuế căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
6 | Dịch vụ cứu hộ trên biển. | ||||
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG | |||||
1 | Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung. | + 10% – 15 năm theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP
+ 10% đối với phần thu nhập từ thực hiện hoạt động đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường (theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu ;
+ Miễn thuế đối Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư nêu trên được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) (căn cứ Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP0 – TH Dự án thuộc danh mục này + thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm (Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP) ; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp (căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế. | 10% – 15 năm | |||
3 | Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định. | 10% -15 năm căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP | |||
4 | Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị. | Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm nếu thuộc trường hợp đầu tư phát triển cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định thì được áp dụng (theo điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).
|
|||
5 | Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn. | ||||
IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ | |||||
1 | Xây dựng nhà ở xã hội | 10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 |
– Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định.
– Miễn thuế trong thời hạn 5 năm kể từ ngày sản xuất đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, Điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ (Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC)
|
– Miễn tiền thuê đất 11 năm (sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản) – TH Dự án thuộc danh mục này và thực hiện tại vùng KT-XH khó khăn: miễn 15 năm; – Miễn thuế SDĐ phi nông nghiệp(Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC) |
|
2 | Xây dựng nhà ở tái định cư | 10% | |||
3 | Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh. | 10% | |||
4 | Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới. | 10%: Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi, bổ sung theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
5 | Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuốc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc. | 10% | |||
6 | Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone. | 10% | |||
7 | Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
8 | Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
9 | Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
10 | Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề giới thiệu và phát triển các ngành nghề truyền thống. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
|
2.2. Ngành nghề ưu đãi đầu tư
TT | Ngành nghề được hưởng | Ưu đãi thuế TNDN | Thuế Nhập khẩu | Ưu đãi tiền thuê đất, tiền SDĐ, thuế SDĐ | Ghi chú |
I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||
1 | Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | Thuế suất 10% trong thời gian 15 (mười lăm) năm, được miễn thuế tối đa không quá 4 năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo (Căn cứ điểm đ Khoản 5 Điều 1 Luật số 71/2014/QH13 về thuế sửa đổi 2014, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13) | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
|
2 | Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D). | 10% – 15 năm | |||
3 | Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim. | 17% – 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
4 | Sản xuất than cốc, than hoạt tính. | ||||
5 | Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng. | 17% – 10 năm theo khoản 7 Điều 1 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 (sửa đổi điểm b, khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008) | |||
6 | Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật. | ||||
7 | Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư). | ||||
8 | Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu. | 10% trong 15 năm | |||
9 | Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này (Danh mục ngành nghề ưu đãi đặc biệt) | 10% trong 15 năm | |||
10 | Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này. | 17% trong thời hạn 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
11 | Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng. |
|
|||
II. NÔNG NGHIỆP | |||||
1 | Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu. | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
||
2 | Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản. | 17% trong 10 năm theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | |||
3 | Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. | ||||
4 | Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp. | Thuế suất 15% (theo khoản 14 Điều 1 Nghị định 12/2015/ NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế) | |||
5 | Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến. | ||||
6 | Khai thác hải sản. | Đánh bắt hải sản được miễn thuế căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp | |||
III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG | |||||
1 | Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp. | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
|||
2 | Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân. | 10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013 | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
||
3 | Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn. | + Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác: 10% theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP
+ Áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn: 10% trong 15 năm theo điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định 218/2013/NĐ-CP |
|||
4 | Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.
|
||||
IV. GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ | |||||
1 | Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tầng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp. | 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
|
Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
|
Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
|
2 | Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho người để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm. | ||||
3 | Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản. | ||||
4 | Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc. | ||||
5 | Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền. | ||||
6 | Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sửa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao. | ||||
7 | Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim. | ||||
5 | Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng. | ||||
V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC | |||||
1 | Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. | 17% theo Khoản 4 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi bổ sung năm 2013 | Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP | Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
|
Với những phân tích ở trên, có thể tóm tắt ý kiến tư vấn về mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh là: Mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh được quy định ở nhiều văn bản khác nhau. Thông tin cơ bản được trình bày tại bảng trên.
5. Các vấn đề liên quan tới mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh
Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan tới mức ưu đãi đầu tư đối với từng ngành nghề kinh doanh, bạn hãy đọc Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư và BÀI VIẾT LIÊN QUAN dưới đây.
Có thể bạn quan tâm:
- Dịch vụ đăng ký doanh nghiệp
- Thay đổi nội dung giấy chứng nhận doanh nghiệp
- Tư vấn đầu tư nước ngoài
- Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
- Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
6. Lưu ý về ngành nghề ưu đãi đầu tư
- Bài viết trên được các luật sư và chuyên viên pháp lý của Công ty Luật Thái An – Đoàn Luật sư TP Hà Nội thực hiện phục vụ với mục đích phố biến kiến thức pháp luật cho cộng đồng hoặc nghiên cứu khoa học, không có mục đích thương mại.
- Ngoài ra các ngành nghề được nêu trên, Nghị định số 37/2020/NĐ-CP ngày 30/3/2020 (có hiệu lực kể từ ngày 15/5/2020) mới đây đã bổ sung 04 ngành, nghề ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP. Cụ thể:
- Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đầu tư kinh doanh cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đầu tư kinh doanh khu làm việc chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
- Bài viết căn cứ các quy định của pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, tại thời điểm Bạn đọc bài viết này, rất có thể các quy định pháp luật đã bị sửa đổi hoặc thay thế.
- Để giải đáp mọi vấn đề pháp lý từng vụ việc, Bạn hãy liên hệ với Công ty Luật Thái An qua Tổng đài tư vấn pháp luật hoặc gửi Email theo địa chỉ contact@luatthaian.vn. Bạn cũng có thể để lại tin nhắn, yêu cầu trên website của Công ty Luật Thái An nếu cần sử dụng dịch vụ luật sư.
- Luật sư bảo vệ thành công vụ án tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ ông cha để lại - 11/10/2023
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư - 08/07/2023
- Luật sư bào chữa tội tham ô tài sản với 3 hướng là gì? - 08/05/2023
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.