ĐỐI TƯỢNG ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ |
MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM Y TẾ |
MỨC HƯỞNG BẢO HIỂM Y TẾ |
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng |
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người quản lý doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và người quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức. |
4,5% tiền lương tháng, người sử dụng lao động đóng 2/3 và người lao động đóng 1/3 |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
2. Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
Nhóm do cơ quan bảo hiểm xã hội đóng |
1. Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng. |
4,5 % tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động |
95% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến |
2. Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo quy định của Chính phủ. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
3. Người lao động nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
4. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
5. Người lao động trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. |
4,5 % tiền lương tháng trước khi nghỉ thai sản |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
6. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
4,5 % tiền trợ cấp thất nghiệp |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng |
1. Cán bộ xã, phường, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
2. Người đã thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
3. Người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng. |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
4. Cựu chiến binh |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
5. Người tham gia kháng chiến và bảo vệ Tổ quốc, gồm: |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
6. Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đương nhiệm. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
7. Trẻ em dưới 6 tuổi. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
8. Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng theo quy định của pháp luật về người cao tuổi, người khuyết tật, đối tượng bảo trợ xã hội. |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
9. Người thuộc hộ gia đình nghèo; người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; người đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo và một số đối tượng khác |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
10. Người được phong tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú thuộc hộ gia đình có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp hơn mức lương cơ sở theo quy định của Chính phủ. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
11. Thân nhân của người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ. |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
12. Thân nhân của người có công với cách mạng |
4,5% mức lương cơ sở |
95% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến |
13. Thân nhân của sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quân đội đang tại ngũ, sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và sỹ quan, hạ sỹ quan chuyên môn, kỹ thuật đang công tác trong lực lượng công an nhân dân, học viên công an nhân dân, hạ sỹ quan, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, học viên cơ yếu được hưởng chế độ, chính sách theo chế độ, chính sách đối với học viên ở các trường quân đội, công an |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
14. Người đã hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật về hiến ghép mô tạng. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
15. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngân sách của Nhà nước Việt Nam. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
16. Người phục vụ người có công với cách mạng sống ở gia đình, gồm: |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
a) Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng; |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
b) Người phục vụ thương binh, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
c) Người phục vụ người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
17. Người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội. |
4,5% mức lương cơ sở |
100% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
Nhóm được ngân sách nhà nước hỗ trợ mức đóng |
1. Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo tiêu chí chuẩn cận nghèo theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
4,5% mức lương cơ sở |
95% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến |
2. Người thuộc hộ gia đình nghèo đa chiều |
4,5% mức lương cơ sở |
95% chi phí khám chữa bệnh đúng tuyến |
3. Học sinh, sinh viên. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
4. Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
Nhóm tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình |
1. Người có tên trong sổ hộ khẩu |
Người thứ nhất đóng bằng 4,5% mức lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất. |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
2. Người có tên trong sổ tạm trú |
3. Các đối tượng sau đây được tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức hộ gia đình: |
a) Chức sắc, chức việc, nhà tu hành; |
b) Người sinh sống trong cơ sở bảo trợ xã hội |
Nhóm do người sử dụng lao động đóng |
1. Thân nhân của công nhân, viên chức quốc phòng đang phục vụ trong Quân đội |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
2. Thân nhân của công nhân công an đang phục vụ trong Công an nhân dân |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |
3. Thân nhân của người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu |
4,5% mức lương cơ sở |
80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh đúng tuyến |