Thành lập phòng khám nha khoa như thế nào ?

Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu hóa, lĩnh vực nha khoa tại Việt Nam không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà đầu tư trong nước mà còn cả vốn ngoại. Việc thành lập phòng khám nha khoa, dù với vốn Việt Nam hay nước ngoài, đều mở ra cơ hội lớn để phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng tăng của người dân. Dưới đây, Công ty Luật Thái An  sẽ hướng dẫn từng bước để giúp bạn biến ý tưởng thành hiện thực.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh thành lập phòng khám nha khoa

Cơ sở pháp lý điều chỉnh thành lập phòng khám nha khoa là các văn bản pháp lý sau đây:

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  • Luật khám chữa bệnh 2023;
  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO;
  • Các Hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia (FTAs);
  • Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS)
  • Nghị định 96/2023/NĐ-CP
  • Thông tư 47/2019/TT-BCT.

2. Phòng khá nha khoa là gì?

Phòng khám nha khoa là một trong những hình thức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phòng khám chuyên khoa theo Điều 39 Nghị định 96/2023/NĐ-CP), chuyên về việc chăm sóc và điều trị các vấn đề liên quan đến răng miệng và nướu.

Tại đây, các bác sĩ nha khoa và chuyên gia chăm sóc răng miệng sẽ cung cấp một loạt các dịch vụ như khám và điều trị bệnh lý răng miệng, vệ sinh răng miệng, điều trị tủy răng, lấy cao răng, làm trắng răng, cũng như các dịch vụ phục hồi và thẩm mỹ như lắp đặt răng giả, vương miện, cầu răng và niềng răng.

3. Điều kiện thành lập phòng khám nha khoa vốn Việt Nam

a. Điều kiện CHUNG thành lập phòng khám nha khoa vốn Việt Nam

Để thành lập phòng khám nha khoa vốn Việt Nam cần đáp ứng điều kiện cấp giấy phép hoạt động chung đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 40 Nghị định 96/2023/NĐ-CP:

“1. Quy mô: có quy mô phù hợp với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

2. Cơ sở vật chất:

a) Có địa điểm cố định đáp ứng các quy định của pháp luật về: an toàn chịu lực, phòng cháy và chữa cháy, kiểm soát nhiễm khuẩn, bảo vệ môi trường, an toàn bức xạ (nếu có); bảo đảm đủ điện, nước phục vụ hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Có biển hiệu, có sơ đồ và biển chỉ dẫn đến các khoa, phòng, bộ phận chuyên môn, hành chính;

c) Trường hợp có thêm cơ sở không cùng trong khuôn viên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thì phải đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với từng hình thức tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 39 Nghị định này.

3. Có thiết bị y tế phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật và phạm vi hoạt động đăng ký.

4. Nhân sự:

a) Có đủ người hành nghề theo quy mô, danh mục kỹ thuật và đạt tỷ lệ người hành nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế (bao gồm cả người hành nghề đã được cơ quan cấp phép thuộc lực lượng vũ trang nhân dân cấp giấy phép hành nghề nhưng không tiếp tục làm việc trong lực lượng vũ trang nhân dân và vẫn tiếp tục sử dụng giấy phép hành nghề đã được cấp);

b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề toàn thời gian của cơ sở và có phạm vi hành nghề phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của cơ sở, có thời gian hành nghề ở phạm vi đó tối thiểu 36 tháng, trừ trường hợp người hành nghề có chức danh là lương y, người có bài thuốc gia truyền, người có phương pháp chữa bệnh gia truyền.

Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gồm nhiều chuyên khoa thì giấy phép hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải có phạm vi hành nghề phù hợp với một trong các chuyên khoa mà cơ sở đăng ký hoạt động;

c) Người phụ trách bộ phận chuyên môn, đơn vị chuyên môn của cơ sở phải có giấy phép hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó và phải là người hành nghề toàn thời gian tại cơ sở;

d) Người hành nghề phải được phân công công việc đúng phạm vi hành nghề được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

đ) Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học có trình độ đại học được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có người hành nghề đã được cấp giấy phép hành nghề với một trong các chức danh là bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm y học hoặc chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề xét nghiệm y học có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;

e) Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học có trình độ đại học được đọc và mô tả hình ảnh chẩn đoán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có người hành nghề đã được cấp giấy phép hành nghề với một trong các chức danh là bác sỹ chuyên khoa kỹ thuật hình ảnh y học hoặc chức danh kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh đọc và ký kết quả chẩn đoán hình ảnh;

g) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp giấy phép hành nghề theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, kỹ sư công nghệ sinh học, cử nhân công nghệ sinh học và các đối tượng khác, sau đây gọi là người làm việc) được phép thực hiện các hoạt động chuyên môn theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn và khả năng của người đó;

h) Trường hợp người hành nghề là giảng viên của cơ sở đào tạo khối ngành sức khỏe đồng thời làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là cơ sở thực hành của cơ sở đào tạo đó thì được kiêm nhiệm làm lãnh đạo các khoa, bộ phận chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

5. Cơ sở có tổ chức hoạt động khám sức khỏe ngoài việc phải được tổ chức theo hình thức bệnh viện hoặc phòng khám đa khoa còn phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

a) Phải có đủ các bộ phận khám lâm sàng, cận lâm sàng, nhân lực và thiết bị y tế cần thiết để khám, phát hiện được tình trạng sức khỏe theo tiêu chuẩn sức khỏe và mẫu phiếu khám sức khỏe được ban hành kèm theo các văn bản hướng dẫn khám sức khỏe;

b) Bảo đảm liên thông dữ liệu giấy khám sức khỏe lái xe với Hệ thống thông tin về quản lý hoạt động khám bệnh, chữa bệnh hoặc cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế hoặc cổng tiếp nhận dữ liệu Hệ thống thông tin giám định bảo hiểm y tế.

7. Cơ sở có tổ chức hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp ngoài việc phải được tổ chức theo hình thức bệnh viện hoặc phòng khám đa khoa hoặc phòng khám liên chuyên khoa hoặc phòng khám chuyên khoa hoặc phòng khám bác sỹ y khoa còn phải đáp ứng thêm các điều kiện sau đây:

a) Thực hiện được kỹ thuật xét nghiệm sinh hóa phù hợp với hướng dẫn chẩn đoán bệnh nghề nghiệp mà cơ sở dự kiến thực hiện.

b) Có thiết bị y tế phù hợp với danh mục chuyên môn kỹ thuật và danh mục bệnh nghề nghiệp đăng ký khám bệnh, chữa bệnh.

c) Người thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp phải có giấy phép hành nghề với chức danh là bác sỹ với phạm vi hành nghề y khoa có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp hoặc bác sỹ với phạm vi hành nghề y học dự phòng và có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp.

d) Trường hợp tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp thì người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở phải đáp ứng các điều kiện sau:

– Là bác sỹ có giấy phép hành nghề chuyên khoa bệnh nghề nghiệp hoặc bác sỹ có giấy phép hành nghề với phạm vi hành nghề chuyên khoa và có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp hoặc bác sỹ có giấy phép hành nghề với phạm vi hành nghề y khoa và có chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp;

– Có thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tối thiểu 36 tháng sau khi được cấp chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề.

...”

b. Điều kiện RIÊNG thành lập phòng khám nha khoa vốn Việt Nam

Ngoài việc đáp ứng các điều kiện chung theo quy định tại Điều 40 Nghị định 96/2023/NĐ-CP, để thành lập phòng khám nha khoa phải đáp ứng thêm các điều kiện riêng, đó là:

Điều kiện thành lập phòng khám nha khoa về cơ sở vật chất

  • Phòng khám nha khoa phải có phòng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất 10m2 và có khu vực đón tiếp người bệnh;
  • Có buồng thủ thuật diện tích ít nhất là 10m2 nếu có thực hiện thủ thuật, kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
  • Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt có hơn 1 ghế răng thì cần đảm bảo diện tích mỗi ghế răng ít nhất là 5m2;
  • Phòng khám răng hàm mặt có sử dụng thiết bị bức xạ (thiết bị X-Quang chụp răng gắn liền với ghế răng) phải đáp ứng các quy định về an toàn bức xạ.

Điều kiện thành lập phòng khám nha khoa đối với thiết bị y tế

  • Có hộp cấp cứu phản vệ và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa phù hợp với các chuyên khoa thuộc phạm vi hoạt động chuyên môn của phòng khám.

Đối với nhân sự tại phòng khám răng

Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là người hành nghề thuộc một trong các chức danh chuyên môn sau đây:

  • Bác sỹ với phạm vi hành nghề răng hàm mặt;
  • Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa răng hàm mặt.

4. Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa vốn Việt Nam

Để đề nghị cấp phép hoạt động cho phòng khám nha khoa của bạn, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 60 của Nghị định 96/2023/NĐ-CP. Hồ sơ bao gồm:

  • Giấy đề nghị cấp giấy phép hoạt động (theo mẫu quy định);
  • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với phòng khám có vốn đầu tư nước ngoài);
  • Bản sao công chứng Chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật;
  • Danh sách đăng ký người hành nghề của phòng khám (theo mẫu);
  • Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức và nhân sự của phòng khám (theo mẫu);
  • Hợp đồng thu gom rác thải y tế;
  • Chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy;
  • Một số giấy tờ nếu sở yêu cầu bổ sung để chứng minh trong từng trường hợp: Bảng chấm công thực hành; Hóa đơn đóng tiền thực hành; Quyết định phân công người hướng dẫn thực hành…
thành lập phòng khám nha khoa
Hồ sơ cần chuẩn bị để cấp giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa vốn Việt Nam – Nguồn: Luật Thái An

5. Các thủ tục khi thành lập phòng khám nha khoa vốn Việt Nam

Sau khi bạn đã đáp ứng đủ điều kiện và chuẩn bị đầy đủ giấy tờ để mở phòng khám nha khoa, bạn cần tiến hành các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

  • Lưu ý rằng bạn cần nộp hồ sơ tại cơ quan Sở Y tế tại địa phương mà bạn đã đăng ký địa điểm mở phòng khám nha khoa. Nếu Sở Y tế đã có bộ phận 1 cửa, bạn có thể nộp hồ sơ tại đó. Tuy nhiên, trong trường hợp một số địa phương chưa có bộ phận 1 cửa, bạn cần tìm đến Trung tâm hành chính công để nộp hồ sơ.

Bước 2: Xét duyệt hồ sơ và kiểm tra thực tế

  • Hồ sơ sẽ được kiểm tra để đảm bảo tuân thủ pháp lý và đầy đủ thông tin.
  • Trường hợp cần chỉnh sửa, bạn sẽ nhận được thông báo và có thời gian trong vòng 10 ngày để hoàn thiện bổ sung.
  • Cơ sở vật chất sẽ được thanh tra và kết quả sẽ được thông báo trong biên bản thẩm định.

Bước 3: Nhận kết quả theo lịch hẹn

  • Sau 10 ngày làm việc kể từ khi ban hành biên bản thẩm định/bạn hoàn thành hồ sơ hợp lệ, Sở Y tế sẽ cung cấp Giấy phép hoạt động phòng khám nha khoa cho bạn.

6. Điều kiện đầu tư kinh doanh khi thành lập phòng khám nha khoa (phòng khám răng) vốn nước ngoài

a. Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh theo quy định của WTO, FTAs

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về hình thức đầu tư

Căn cứ vào Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam trong Tổ chức Thương mại Thế giới – WTO (“Biểu cam kết WTO”), “Dịch vụ nha khoa và khám bệnh” (CPC 9312) là dịch vụ được Việt Nam cam kết mở cửa cho thị trường cho các nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài muốn có thể đầu tư vào lĩnh vực này thông qua các hình thức sau:

  • Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài;
  • Liên doanh với đối tác Việt Nam;
  • Thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về phạm vi đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư nước ngoài.

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về vốn đầu tư

Mức vốn đầu tư nước ngoài tối thiểu là 2 triệu USD đối với bệnh xá đa khoa và 200.000 USD đối với cơ sở điều trị chuyên khoa.

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về đối tác Việt Nam tham gia đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư nước ngoài.

b. Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh theo quy định của AFAS đối với các nước thành viên ASEAN

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về hình thức đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư ASEAN trong các lĩnh vực:

  • Dịch vụ y tế tổng hợp
  • Dịch vụ y tế chuyên ngành
  • Dịch vụ nha khoa

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về phạm vi đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư ASEAN trong các lĩnh vực:

  • Dịch vụ y tế tổng hợp
  • Dịch vụ y tế chuyên ngành
  • Dịch vụ nha khoa

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về vốn đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư ASEAN trong các lĩnh vực:

  • Dịch vụ y tế tổng hợp
  • Dịch vụ y tế chuyên ngành
  • Dịch vụ nha khoa

Điều kiện đối với đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực nha khoa và khám bệnh về đối tác Việt Nam tham gia đầu tư

Không hạn chế đối với đầu tư ASEAN trong các lĩnh vực:

  • Dịch vụ y tế tổng hợp
  • Dịch vụ y tế chuyên ngành
  • Dịch vụ nha khoa

7. Thủ tục thành lập phòng khám nha khoa (phòng khám răng) vốn nước ngoài

Để thành lập phòng khám nha khoa (phòng khám răng) vốn nước ngoài, cần thực hiện ba bước cơ bản sau:

a. Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện về đầu tư nước ngoài như trình bày ở trên thì mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
  • Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

b. Xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi đã có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì nhà đầu tư nước ngoài cần thành lập một loại hình doanh nghiệp, công ty để thực hiện Giấy chứng nhận đầu tư đã cấp. Có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp sau đây:

  • Công ty cổ phần
  • Công ty TNHH 1 thành viên
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
  • Công ty hợp danh

Nhà đầu tư nước ngoài cần làm thủ tục để xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. 

c. Xin Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ nha khoa (còn gọi là giấy phép con)

Nhà đầu tư nước ngoài cần đảm bảo đáp ứng điều kiện kinh doanh thì doanh nghiệp mới đi vào hoạt động được. Do đó bạn cần xin giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ nha khoa.

8. Những kinh nghiệm khi thành lập phòng khám nha khoa

  • Đầu tư vào đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp là yếu tố quyết định sự thành công của phòng khám. Phân công công việc chi tiết giúp tăng hiệu quả hoạt động và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
  • Lựa chọn địa điểm phù hợp và trang bị thiết bị, vật tư chuyên nghiệp giúp tạo ấn tượng tích cực cho khách hàng và nâng cao uy tín của phòng khám.
  • Chi phí mở phòng khám cần được tính toán cẩn thận để tránh tình trạng thiếu hụt tài chính, và có thể hợp tác để chia sẻ nguồn lực về vốn và kinh nghiệm.
  • Kế hoạch dịch vụ khách hàng giúp phòng khám hiểu rõ nhu cầu và mong muốn của khách hàng, từ đó cung cấp dịch vụ tốt nhất và thu hút đối tượng khách hàng mục tiêu.
  • Xây dựng và duy trì thương hiệu, danh tiếng là quá trình dài hạn, đòi hỏi sự nhất quán, đáng tin cậy và không ngừng cải tiến để giữ vững và phát triển uy tín của phòng khám trong lòng khách hàng.

9. Sự cần thiết sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thành lập phòng khám nha khoa

Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn cho việc thành lập phòng khám nha khoa có một số lợi ích quan trọng và là bước cần thiết để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, tuân thủ đúng pháp luật. Dưới đây là một số lý do tại sao việc này lại quan trọng:

  • Tuân thủ pháp luật: Mỗi quốc gia hoặc khu vực đều có những quy định riêng biệt liên quan đến việc thành lập và vận hành các cơ sở y tế, bao gồm cả phòng khám nha khoa. Một luật sư có kinh nghiệm sẽ giúp bạn hiểu rõ về các quy định pháp lý, thủ tục cần thiết, giấy tờ cần có, và đảm bảo rằng phòng khám của bạn tuân thủ mọi quy định của pháp luật, từ đó tránh những rủi ro pháp lý tiềm ẩn.
  • Giấy phép và chứng nhận: Một phần quan trọng của quy trình thành lập phòng khám nha khoa là việc xin giấy phép kinh doanh và các chứng nhận y tế cần thiết. Luật sư tư vấn có thể hỗ trợ bạn trong việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn, và đối phó với các vấn đề phức tạp có thể xuất hiện trong quá trình xin cấp phép.
  • Bảo vệ quyền lợi: Luật sư sẽ giúp bảo vệ quyền lợi của bạn trong các thỏa thuận, hợp đồng, bao gồm cả việc thuê mặt bằng, mua sắm thiết bị, tuyển dụng nhân viên, và các vấn đề pháp lý khác. Họ cũng có thể cung cấp lời khuyên về cách xử lý các vấn đề pháp lý nếu chúng phát sinh.
  • Tư vấn về bảo hiểm: Luật sư cũng có thể tư vấn cho bạn về các loại bảo hiểm cần thiết cho phòng khám nha khoa của bạn, giúp bạn hiểu rõ về các điều khoản bảo hiểm và chọn lựa gói bảo hiểm phù hợp, từ đó giảm thiểu rủi ro tài chính.
  • Tối ưu hóa thuế: Luật sư còn có thể cung cấp lời khuyên về cách tối ưu hóa các vấn đề thuế liên quan đến việc vận hành phòng khám, giúp bạn hiểu rõ về các khoản thuế phải nộp và lợi ích thuế mà bạn có thể tận dụng.

Tóm lại, việc sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn trong quá trình thành lập phòng khám nha khoa là một quyết định sáng suốt, giúp doanh nghiệp định hình và bảo vệ vững chắc vị thế pháp lý của mình trong môi trường kinh doanh đầy biến động và cạnh tranh

Bui Linh