Lệ phí mã số mã vạch là một quy định bắt buộc của nhà nước đối với đối tượng cụ thể. Tuy nhiên, khái niệm này còn khá xa lạ đối với nhiều người dẫn đến nhiều hệ quả.
Công ty Luật Thái An với nhiều kinh nghiệm trong các vấn đề liên quan tới đăng ký mã số mã vạch, đúc kết từ rất nhiều vụ việc cung cấp dịch vụ cho khách hàng mỗi năm. Chúng tôi xin tư vấn về vấn đề lệ phí mã số mã vạch với bạn đọc trong bài viết dưới đây.
1. Thế nào là lệ phí mã số mã vạch ?
Lệ phí mã số mã vạch là khoản thu của Nhà nước khi trong các trường hợp cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch, duy trì sử dụng mã số mã vạch của các loại mã doanh nghiệp, mã địa điểm toàn cầu GLN, mã EAN-8; Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài.
2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh lệ phí mã số mã vạch
Cơ sở pháp lý điều chỉnh lệ phí mã số mã vạch là Thông tư 232/2016/TT-BTC.
3. Lệ phí Nhà nước đối với cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch được quy định như sau:
- Lệ phí sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng) là 1.000.000 VNĐ
- Lệ phí sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) là 300.000 VNĐ
- Lệ phí sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) là 300.000 VNĐ

4. Lệ phí Nhà nước đối với việc đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài
Lệ phí Nhà nước đối với việc đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài được quy định như sau:
- Đối với hồ sơ có ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm, lệ phí là 500.000 đồng/hồ sơ
- Đối với hồ sơ trên 50 mã sản phẩm, lệ phí là 10.000 đồng/mã
5. Lệ phí Nhà nước đối với việc duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm
Lệ phí Nhà nước đối với việc duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm được quy định như sau:
a) Lệ phí duy trì sử dụng mã doanh nghiệp GS1
- Lệ phí duy trì sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm): 500.000 VNĐ
- Lệ phí duy trì sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm): 800.000 VNĐ
- Lệ phí duy trì sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm): 1.500.000 VNĐ
- Lệ phí duy trì sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 số (tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm): 2.000.000 VNĐ
b) Lệ phí duy trì sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)
Lệ phí sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN) là 200.000 VNĐ
c) Lệ phí sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
Lệ phí sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8) là 200.000 VNĐ
6. Mức Lệ phí mã số mã vạch trong trường hợp đăng ký từ tháng 7 hàng năm
Trường hợp được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/6 thì chỉ phải nộp 50% mức phí duy trì.
7. Thời hạn nộp lệ phí nhà nước để duy trì mã số mã vạch
Thời hạn nộp lệ phí nhà nước duy trì mã số mã vạch là ngày 30 tháng 6 hàng năm.
Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về lệ phí mã số mã vạch. Xin lưu ý là sau thời điểm chúng tôi viết bài này, các quy định pháp luật có thể thay đổi. Bạn nên gọi Tổng đài tư vấn pháp luật để được tư vấn trực tiếp và chính xác nhất về tất cả các vấn đề quan tâm.
- Luật sư bảo vệ thành công vụ án tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ ông cha để lại - 11/10/2023
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư - 08/07/2023
- Luật sư bào chữa tội tham ô tài sản với 3 hướng là gì? - 08/05/2023
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.