Với xu thế mở cửa, hội nhập như hiện nay thì lao động nước ngoài tại nước ta là rất phổ biến. Đối với những trường hợp nhất định, pháp luật Việt Nam quy định người nước ngoài muốn làm việc tại Việt Nam thì cần có giấy phép lao động cho người nước ngoài. Khi lao động mà không có giấy phép thì không chỉ người lao động mà người sử dụng lao động cũng bị xử phạt nghiêm khắc.
Để tìm hiểu đối tượng, thủ tục xin giấy phép lao động cho người ngoài, Công ty Luật Thái An xin đưa ra tư vấn như sau:
I. Cơ sở pháp lý quy định giấy phép lao động cho người nước ngoài
Cơ sở pháp lý quy định giấy phép lao động cho người nước ngoài là Nghị định 152/2020 NĐ-CP ngày 30/12/2020
II. Đối tượng được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam
Người nước ngoài khi lao động tại Việt Nam cần có giấy phép lao động. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng bắt buộc có giấy phép lao động cho người nước ngoài. Dưới đây là những đối tượng được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam theo Điều Nghị định số 152/2020/NĐ-CP:
===>>> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép lao động
a)Thực hiện hợp đồng lao động;
b) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
c) Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
d) Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
đ) Chào bán dịch vụ;
e) Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
g) Tình nguyện viên;
h) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
i) Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
k) Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
l) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
III. Thời hạn sử dụng giấy phép lao động cho người nước ngoài
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020 NĐ-CP thì thời hạn của giấy phép lao động thông thường không quá 02 năm. Đối với những trường hợp cụ thể thì thời hạn sử dụng giấy phép lao động cho người nước ngoài là khác nhau. Cụ thể như sau:
===>>> Xem thêm: Gia hạn giấy phép lao động có được không?
- Thời hạn của hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết.
- Thời hạn của bên nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn hợp đồng hoặc thỏa thuận cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài.
- Thời hạn nêu trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.
- Thời hạn đã được xác định trong giấy phép hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.
- Thời hạn trong văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó.
- Thời hạn trong văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham gia vào hoạt động của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam.

IV. Xử phạt khi lao động mà không có giấy phép/giấy phép hết hạn
Theo quy định tại Điều 31 Nghị định 28/2020/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với lao động không có giấy phép lao động hoặc giấy phép lao động hết hạn khi người nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
- Đối với người sử dụng lao động bị xử phạt với mức tiền:
– Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
– Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
– Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng với vi phạm từ 21 người trở lên.
- Đối với người lao động thì mức phạt tiền là từ 15 – 25 triệu đồng. Ngoài ra, hình phạt bổ sung khi người lao động không có giấy phép lao động cho người nước ngoài, giấy phép hết hạn còn bị trục xuất khỏi Việt Nam.
===>>> Xem thêm: Thủ tục xin giấy phép lao động online
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về giấy phép lao động cho người nước ngoài. Xin lưu ý là sau thời điểm đăng bài này, các quy định của luật pháp có thể đã thay đổi. Hãy gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!
- Luật sư bảo vệ thành công vụ án tranh chấp đất đai có nguồn gốc từ ông cha để lại - 11/10/2023
- Hợp đồng thuê căn hộ chung cư - 08/07/2023
- Luật sư bào chữa tội tham ô tài sản với 3 hướng là gì? - 08/05/2023
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.