Quy định hợp thửa đất

Bên cạnh nhu cầu tách thửa thì người sử dụng đất còn có nhu cầu hợp thửa đất để phù hợp với mục đích sử dụng. Theo đó Hợp thửa đất cũng là một trong những quyền cơ bản của người sử dụng đất. Tuy nhiên, để thực hiện quyền này thì người sử dụng đất cần phải đáp ứng những điều kiện nhất định cũng như phải tuân thủ quy trình, thủ tục do pháp luật quy định. Bài viết dưới đây Công ty Luật Thái An sẽ cung cấp những quy định pháp luật mới nhất về hợp thửa đất.

1. Hợp thửa đất là gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật đất đai 2013 quy định: Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Do đó, có thể hiểu hợp thửa đất là việc gộp các quyền sử dụng đối với các thửa đất liền kề của một chủ sở hữu thành một quyền sử dụng đất chung.

2. Các trường hợp được hợp thửa đất

Các trường hợp được quyền hợp thửa đất có thể là

  • Do nhu cầu của người sử dụng đất.
  • Do người chủ sở hữu thực hiện việc mua bán, cho tặng quyền sử dụng đất dẫn đến việc hợp thửa đất.
  • Do việc thừa kế đất, làm hình thành nên thửa đất mới do được hợp.
  • Theo quyết định hoặc bản án của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

3. Để hợp thửa đất cần phải đáp ứng điều kiện gì?

Thông tư 25/2014/TT-BTNMT và Luật Đất đai 2013 đã quy định về điều kiện hợp thửa đất như sau:

Thứ nhất, việc hợp thửa đất chỉ thực hiện đối với các thửa đất có cùng mục đích sử dụng

Tại Điểm 2.3 a Khoản 2 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, thửa đất được xác định theo phạm vi quản lý, sử dụng của một người sử dụng đất hoặc của một nhóm người cùng sử dụng đất hoặc của một người được nhà nước giao quản lý đất; có cùng mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật về đất đai;

Như vậy, việc hợp thửa đất sẽ chỉ được tiến hành giữa những thửa đất có cùng mục đích sử dụng đất.

Thứ hai, các thửa đất phải liền kề nhau

Theo Khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai 2013, thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.

Do đó, khi hợp các thửa đất thành một thửa thì thửa đất hình thành sau khi hợp phải được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc mô tả trên hồ sơ. Và để phần diện tích này được hình thành một thửa đất theo quy định thì bắt buộc các thửa đất muốn hợp thửa phải liền kề nhau.

Thứ ba, phần diện tích thửa đất sau khi hợp không được vượt hạn mức sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Tùy từng địa phương và mục đích sử dụng đất mà hạn mức sẽ có sự khác nhau. Trường hợp vượt hạn mức theo quy định, người sử dụng đất sẽ bị hạn chế quyền lợi cũng như không được áp dụng các chế độ miễn giảm theo quy định của pháp luật.

Thứ tư, trong trường hợp hai thửa đất không có cùng mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Thứ năm, phải đáp ứng các điều kiện chung khi người sử dụng đất muốn thực hiện các quyền của mình.

Tại khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013 quy định các điều kiện khi người sử dụng đất thực hiện các quyền của mình đó là:

  • Có Giấy chứng nhận,
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.
Điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất
Điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất được Luật Đất đai quy định – Nguồn ảnh minh họa: Internet.

4. Thủ tục hợp thửa đất

4.1. Chuẩn bị hồ sơ hợp thửa đất

Căn cứ theo khoản 11 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT thì người có nhu cầu hợp thửa đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đề nghị hợp thửa theo Mẫu số 11/ĐK;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân để xuất trình khi có yêu cầu.

Lưu ý: Trong trường hợp có thay đổi số giấy chứng minh nhân dân, số thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ trên Giấy chứng nhận đã cấp thì người sử dụng đất phải nộp thêm các giấy tờ như sau:

  • Các giấy tờ khác chứng minh sự thay đổi nhân thân đối với trường hợp thay đổi thông tin của người có tên trên Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Bản photo chứng minh nhân dân mới hoặc căn cước công dân mới, sổ hộ khẩu;

4.2. Trình tự thực hiện thủ tục hợp thửa đất

Bước 1: Nộp hồ sơ

  • Những địa phương chưa có Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa thì hồ sơ nộp về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Nộp hồ sơ ở Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, nơi tổ chức Bộ phận một cửa thì phải nộp tại Bộ phận một cửa.
  • Hộ gia đình, cá nhân cũng như cộng đồng dân cư sẽ nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu tách thửa, hợp thửa đất.
  • Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ giấy tờ hoặc chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận và xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định pháp luật.

Lưu ý: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện thủ tục hợp thửa đất không được yêu cầu người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp thêm các giấy tờ khác ngoài các giấy tờ phải nộp theo quy định.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận hồ sơ và trao “Phiếu tiếp nhận” cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Giải quyết

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ thực hiện các công việc như sau:

  • Lập hồ sơ để trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất đối với mảnh đất đã tách thửa, hợp thửa
  • Thực hiện đo đạc địa chính để chia tách thửa đất;
  • Chỉnh lý và cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trao kết quả

Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi UBND cấp xã. Để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày có kết quả giải quyết trường hợp hợp thửa đất.

5. Thời gian giải quyết hồ sơ hợp thửa đất 

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn sẽ được tính như sau::

  • Không vượt quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
  • Không quá 25 ngày đối với các xã ở miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa hoặc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn cũng như vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian này sẽ không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật. Cũng không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.
  • Không tính thời gian xem xét và xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật cũng như thời gian trưng cầu giám định.

6. Chi phí hợp thửa đất là bao nhiêu?

Tuỳ từng trường hợp mà khi hợp thửa đất có thể phải nộp các khoản phí, lệ phí như

  • Lệ phí trước bạ khi hợp thửa đất

Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ

Mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%.

  •  Phí thẩm định hồ sơ cấp sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận khác nhau.

  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Theo điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, ở mỗi tỉnh, thành phố sẽ có mức lệ phí cấp sổ đỏ khác nhau.

  • Phí đo đạc thửa đất

Phí đo đạc là khoản tiền mà người dân phải trả cho tổ chức dịch vụ đo đạc (không phải nộp cho Nhà nước) nên khoản tiền này tùy theo đơn vị cung cấp dịch vụ đo đạc quyết định.

7. Một số thông tin nên biết về dịch vụ hợp thửa đất

Hợp thửa đất không phải là một thủ tục hành chính đơn giản. Để có thể tự mình thực hiện thủ tục này, người sử dụng đất cần phải hiểu rõ các quy định của pháp luật, nếu không sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí. Một trong những giải pháp hiệu quả để thực hiện thủ tục hợp thửa đất nhanh chóng đó là tìm kiếm dịch vụ hợp thửa đất.

Công ty Luật Thái An chúng tôi là một hãng luật chuyên cung cấp dịch vụ hợp thửa đất trên toàn quốc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết thủ tục hợp thửa đất một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Trường hợp bạn có những khúc mắc, thậm chí là tranh chấp liên quan tới nhà ở, đất đai thì luật sư sẽ giúp bạn xử lý các trường hợp đó một cách chuyên nghiệp và có lợi nhất trong khuôn khổ pháp luật cho phép.

Chi tiết vui lòng liên hệ tới Tổng đài tư vấn pháp lý đất đai nhà ở của Luật Thái An để được tư vấn, giải đáp.

Nguyễn Văn Thanh