Đặt tên doanh nghiệp sao cho đúng luật? Thay đổi tên có được không ?

Trong quá trình thành lập và hoạt động của doanh nghiệp, việc lựa chọn và đăng ký tên doanh nghiệp là một thủ tục bắt buộc. Tên doanh nghiệp rất quan trọng ngoài việc là nội dung bắt buộc được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì tên doanh nghiệp còn giúp phân biệt doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác. Chính vì tầm quan trọng của tên doanh nghiệp như vậy, nên hãy cùng Công ty Luật Thái An chúng tôi tìm hiểu những quy định về tên doanh nghiệp trong bài viết dưới đây nhé!

1. Khái quát về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp được hiểu là tên đầy đủ được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm loại hình doanh nghiệp và tên riêng, dùng để xưng danh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, được viết hoặc in trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ, tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Tên doanh nghiệp có các chức năng là:

  • Chức năng thông tin để người khác biết đến sự tồn tại của doanh nghiệp
  • Chức năng phân biệt không trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc.
  • Chức năng khẳng định uy tín của doanh nghiệp trên thị trường

2. Cách đặt tên doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Điều 37, Điều 39 Luật doanh nghiệp 2020 thì

Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

  • Loại hình doanh nghiệp: Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
  • Tên riêng: được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Có thể đặt tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài bằng việc dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài.

Lưu ý:

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
tên doanh nghiệp
Pháp luật quy định cụ thể về tên doanh nghiệp. – ảnh minh hoạ: internet

3. Những điều cấm khi đặt tên doanh nghiệp 

Khi đặt tên doanh nghiệp, cần tránh những điều sau:

a. Không được đặt tên doanh nghiệp trùng hoặc tên gây nhầm lẫn

Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký quy định tại Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020. Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

 Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó. Quy định này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_” Quy định này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. Quy định này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”. Quy định này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.
  • Tên riêng của doanh nghiệp trùng với tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. Quy định này không áp dụng đối với công ty con của công ty đã đăng ký.

b. Không được sử dụng tên cơ quan, tổ chức khi đặt tên doanh nghiệp

Khi đặt tên doanh nghiệp, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

c. Không được vi phạm truyền thống đất nước

Khi đặt tên doanh nghiệp, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

4. Quy định về đặt tên doanh nghiệp 

Căn cứ quy định tại Điều 18 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký tên doanh nghiệp thì

Quyền của chủ doanh nghiệp khi đăng ký tên doanh nghiệp (đặt tên doanh nghiệp)

Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp không được đăng ký tên doanh nghiệp trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc, trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định có hiệu lực của Tòa án tuyên bố doanh nghiệp bị phá sản.

Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày 01/7/2015 được tiếp tục sử dụng tên doanh nghiệp đã đăng ký và không bắt buộc phải đăng ký đổi tên doanh nghiệp trong trường hợp có tên trùng, tên gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Quyền của phòng đăng ký kinh doanh 

Phòng Đăng ký kinh doanh có quyền chấp thuận hoặc từ chối tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật. Để tránh tên doanh nghiệp bị trùng, nhầm và vi phạm quy định về đặt tên doanh nghiệp, ý kiến Phòng Đăng ký kinh doanh là quyết định cuối cùng.

Trường hợp không đồng ý với quyết định của Phòng Đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp có thể khởi kiện theo quy định của pháp luật về tố tụng hành chính.

5. Các trường hợp cần thực hiện thủ tục đổi tên doanh nghiệp

Rất nhiều người thắc mắc đổi tên Công ty có được không? đổi tên doanh nghiệp có được không? Câu trả lời là Luật doanh nghiệp 2020 hoàn toàn cho phép các doanh nghiệp thực hiện việc đổi tên Công ty, đổi tên doanh nghiệp.

Doanh nghiệp phải đổi tên Công ty/tên doanh nghiệp trong các trường hợp sau:

  • đổi tên công ty / đổi tên doanh nghiệp khi tên bị trùng, tên gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác
  • Thay đổi tên tiếng Việt của doanh nghiệp: Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm 02 thành tố theo thứ tự: Loại hình doanh nghiệp + Tên riêng của doanh nghiệp. Như vậy, phải thay đổi tên doanh nghiệp khi: 
    • Thay đổi loại hình doanh nghiệp. Thí dụ: từ chuyển từ “Công ty TNHH” sang “Công ty cổ phần” và ngược lại;
    • Thay đổi tên riêng của doanh nghiệp
  • Thay đổi tên bằng tiếng Anh của doanh nghiệp: Trường hợp doanh nghiệp không thay đổi tên Tiếng Việt, nhưng thay đổi tên tiếng nước ngoài
  • Thay đổi tên viết tắt của doanh nghiệp.
  • Phải đổi tên công ty / đổi tên doanh nghiệp khi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 02/2021/NĐ-CP, theo đó “Doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu đặt tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. Trường hợp tên doanh nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có tên vi phạm phải đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp”. 

6. Trình tự, thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp

Khi thay đổi tên Công ty, đổi tên doanh nghiệp thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký đổi tên công ty, đổi tên doanh nghiệp. Căn cứ quy định tại Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì hồ sơ, trình tự, thủ tục được thực hiện như sau

a. Chuẩn bị hồ sơ thay đổi tên

Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc đổi tên doanh nghiệp; Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

b. Nộp hồ sơ đổi tên công ty / đổi tên doanh nghiệp

Doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ.

c. Xử lý hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung

Lưu ý: Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Đối với công ty có vốn đầu tư nước ngoài mà có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thì thủ tục thay đổi tên công ty sẽ phức tạp hơn vì qua hai bước:

  • Bước 1: Thay đổi tên công ty vốn nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Hồ sơ bao gồm:

    • Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    • Quyết định của chủ đầu tư về việc điều chỉnh nội dung trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    • Báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh
    • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Văn bản ủy quyền cho tổ chức, cá nhân thực hiện hồ sơ thay đổi tên công ty

Nơi nộp hồ sơ:

Sau khi chuẩn hồ sơ nêu trên, cá nhân, tổ chức sẽ nộp hồ sơ tại:

    • Ban quản lý Khu công nghiệp
    • Khu chế xuất, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế với những dự án nằm trong các khu này
    • Sở Kế hoạch và đầu tư đối với những trường hợp dự án nằm ngoài khu nêu trên. Dự án vừa nằm trong vừa nằm ngoài các khu nêu trên, hoặc khu nên trên chưa thành lập ban quản lý.

Thời hạn giải quyết:

Trong thời hạn là 15 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cơ quan cấp phép sẽ tiến hành điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho người nộp hồ sơ.

  • Bước 2: Thay đổi tên công ty vốn nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

7. Các công việc cần làm sau khi đổi doanh nghiệp 

Sau khi đổi tên Công ty cần phải làm gì hay sau khi đổi tên doanh nghiệp cần phải làm gì thì rất nhiều doanh nghiệp hiện nay vẫn chưa nắm được. Dưới đây là một số công việc cần phải làm sau khi đổi tên Công ty/tên doanh nghiệp

  • Khắc lại con dấu để thay đổi con dấu Công ty/doanh nghiệp: Doanh nghiệp được tự quyết định về hình thức, số lượng và nội dung của con dấu. Từ ngày 1/1/2021, doanh nghiệp không cần thực hiện thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu như trước đây
  • Khắc lại biển tên Công ty/doanh nghiệp
  • Điều chỉnh lại thông tin trên chữ ký số, hoá đơn điện tử của Công ty/doanh nghiệp
  • Gửi thông báo rộng rãi tới khách hàng, đối tác,
  • Điều chỉnh tên công ty trên giấy phép kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có);
  • Đăng ký thay đổi thông tin doanh nghiệp trên phần mềm BHXH, tài khoản hải quan điện tử;
  • Cập nhật lại thông tin tài khoản ngân hàng của công ty;
  • Thay đổi thông tin chủ sở hữu trên các tài sản của doanh nghiệp (như đất đai, xe cộ, bằng sáng chế…);
  • ..
Thay đổi tên công ty
Việc thay đổi tên công ty cần thực hiện đúng quy định pháp luật. – ảnh: internet

8. Xử lý những vi phạm về tên doanh nghiệp

  • Trường hợp không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp thì doanh nghiệp có thể bị phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Ngoài ra doanh nghiệp còn bị buộc thay đổi tên doanh nghiệp hoặc buộc loại bỏ yếu tố vi phạm trong tên doanh nghiệp đối với hành vi vi phạm.
  • Trường hợp không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính thì doanh nghiệp bị xử phạt từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng, đồng thời bị buộc gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính.

9. Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Luật Thái An

Trong quá trình kinh doanh doanh nghiệp có thể thay đổi tên doanh nghiệp, thay đổi trụ sở chính, thay đổi người đại diện theo pháp luật……. Những thay đổi này phải tuân thủ các quy định của pháp luật và phải thực hiện đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh. Khi có nhu cầu này nên liên hệ với Công ty Luật Thái An để được hỗ trợ một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đến với dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Luật Thái An bạn sẽ được:

  • Tư vấn luật miễn phí những nội dung cơ bản trước khi quyết định thay đổi đăng ký doanh nghiệp;
  • Hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu (theo mẫu của Luật Thái An)
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi đăng ký doanh nghiệp
  • Thay mặt khách hàng:
    • Nộp hồ sơ;
    • Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có);
    • Nhận kết quả thay đổi tên công ty;
    • Nộp lệ phí liên quan;
    • Đăng Bố cáo về việc thay đổi đăng ký doanh nghiệp;
  • Thực hiện các công việc hỗ trợ khách hàng sau khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp:
    • Khắc dấu pháp nhân và thông báo về việc sử dụng con dấu pháp nhân;
    • Hướng dẫn khách hàng xử lý các công việc liên quan đến hoá đơn khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp;
    • Hướng dẫn khách hàng thông báo và đăng ký thay đổi thông tin chủ sở hữu các tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp;
    • Hướng dẫn khách hàng thông báo tới các đối tác đã ký kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng kinh tế;
    • Hướng dẫn khách hàng thông báo và nộp hồ sơ đính chính lại thông tin tên chủ sở hữu trên các giấy tờ có đăng ký thông tin chủ sở hữu hoặc các giấy tờ liên quan đến thương hiệu doanh nghiệp;

Với kinh nghiệm nhiều năm làm việc với cơ quan nhà nước để xử lý hàng nghìn hồ sơ, dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh của Công ty Luật Thái An chắc chắn sẽ làm hài lòng mọi đối tượng khách hàng.

 

HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LIÊN QUAN TỚI TÊN DOANH NGHIỆP!

Nguyễn Văn Thanh