Chuyển nhượng cổ phần

Cổ phần là tài sản có thể sinh lời. Vì vậy chuyển nhượng cổ phần được diễn ra thường xuyên. Để việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện đúng pháp luật, đồng thời bảo đảm quyền lợi chính đáng của nhà đầu tư, Công ty luật Thái An đưa ra một số lưu ý dưới đây.

1.Cơ sở pháp lý điều chỉnh về chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ pháp lý về chuyển nhượng cổ phần là các văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh;
  • Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT Hướng dẫn về đăng ký kinh doanh;
  • Các văn bản pháp luật về thuế:
    • Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014;
    • Nghị định 12/2015/NĐ-CP;
    • Thông tư 25/2018/TT-BTC;
    • Thông tư 92/2015/TT-BTC;
    • Thông tư 156/2013/TT-BTC.

2. Khái niệm cổ phần

Cổ phần là quyền tài sản được thể hiện bằng cổ phiếu. Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty. Cổ phần không bị hạn chế về thời gian, nó luôn tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty.

Khái niệm cổ phần gắn liền với cổ phiếu và Công ty cổ phần, theo đó:

Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó. Cổ phiếu phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính của công ty;

b) Số lượng cổ phần và loại cổ phần;

c) Mệnh giá mỗi cổ phần và tổng mệnh giá số cổ phần ghi trên cổ phiếu;

d) Họ, tên, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức;

đ) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty;

e) Số đăng ký tại sổ đăng ký cổ đông của công ty và ngày phát hành cổ phiếu;

g) Nội dung khác theo quy định tại các điều 116, 117 và 118 của Luật này đối với cổ phiếu của cổ phần ưu đãi.

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: 

  • Vốn điều lệ trong công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
  • Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua; 
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật doanh nghiệp 2020; 

Theo quy định tại Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, có các loại cổ phần như sau:

  • Cổ phần phổ thông;
  • Cổ phần ưu đãi.

Cổ phần ưu đãi bao gồm:

    • Cổ phần ưu đãi cổ tức;
    • Cổ phần ưu đãi hoàn lại;
    • Cổ phần ưu đãi biểu quyết;
    • Cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
    • Người được quyền mua cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định hoặc do Đại hội đồng cổ đông quyết định.

>>> Xem thêm: Đặc điểm của công ty cổ phần

3. Ý nghĩa, hệ quả của việc chuyển nhượng cổ phần

a. Ý nghĩa của việc chuyển nhượng cổ phần:

  • Về phương diện kinh tế: Tính dễ dàng chuyển nhượng cổ phần tạo ra sự năng động về vốn song vẫn giữ được sự ổn định trong công ty cổ phần.
  • Về phương diện pháp lý: Khi một người đã góp vốn vào công ty, họ không có quyền rút vốn, trừ trường hợp công ty giải thể. Vì vậy, một thành viên công ty muốn rút khỏi công ty thì chỉ có cách chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Việc chuyển nhượng cổ phần rất dễ dàng và thuận tiện tạo cho công ty cổ phần một cấu trúc vốn mở với việc cổ đông thường xuyên thay đổi.

b. Hệ quả của việc chuyển nhượng cổ phần:

  • Cổ đông của công ty thay đổi, tuy nhiên tài sản công ty vẫn ổn định;
  • Công ty có thể tiến hành thay đổi hoặc bổ sung cổ đông;
  • Trường hợp việc chuyển nhượng cổ phần dẫn tới thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập thì cần tiến hành thủ tục thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.

c. Phân biệt chuyển nhượng cổ phần với mua lại cổ phần:

Chuyển nhượng cổ phần thực hiện giữa các cổ đông.

Mua lại cổ phần là việc công ty mua lại cổ phần từ cổ đông. Việc mua lại cổ phần này là theo quyết định của công hoặc theo yêu cầu của cổ đông. Chi tiết về mua lại cổ đông có tại bài viết sau:

>>> Xem thêm: Phân biệt mua lại cổ phần và chuyển nhượng cổ phần

4. Các trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Theo điểm d khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.

  • Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại Hội đồng cổ đông.

Trường hợp này, cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng cổ phần phổ thông thì không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần đó (khoản 3 Điều 120 Luật Doanh nghiệp 2020).

Lưu ý: Nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông, cổ đông vẫn có quyền chuyển nhượng cổ phần sang cho bên nhận thế chấp.

  • Điều lệ công ty có duy định hạn chế chuyển nhượng cổ phần, Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng (khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020).
Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần
Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần giúp cho các nhà đầu tư linh hoạt trong kinh doanh – Ảnh minh họa: nguồn internet

5. Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp khi chuyển nhượng cổ phần

Thu nhập tăng thêm từ việc chuyển nhượng vốn góp/cổ phần là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân (nếu bên chuyển nhượng là cá nhân) hoặc thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu bên chuyển nhượng là tổ chức).

Cách tình thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn được xác định (áp dụng đối với bên chuyển nhượng là tổ chức):

[Thuế] = 20% x [Thu nhập chịu thuế]

[Thu nhập chịu thuế] = [Giá chuyển nhượng] – [Giá mua của phần vốn chuyển nhượng] – [Chi phí chuyển nhượng]

Cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng cổ phần:

Theo quy định tại Điều 16 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cá nhận khi chuyển nhượng cổ phiếu sẽ phải nộp thuế với thuế suất 0,1% trên giá bán chứng khoán từng lần, theo công thức sau:

Số thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng x 0,1%

Trong đó, giá chuyển nhượng được xác định như sau:

  • Đối với chứng khoán của công ty đại chúng giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán: Giá chuyển nhượng chứng khoán là giá thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch chứng khoán.
  • Đối với chứng khoán không thuộc trường hợp nêu trên: Giá chuyển nhượng là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá thực tế chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán chuyển nhượng tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất theo quy định của pháp luật về kế toán trước thời điểm chuyển nhượng.

6. Thủ tục chuyển nhượng cổ phần

Chuyển nhượng cổ phần có thể được thực hiện thông qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc qua giao dịch trên thị trường chứng khoán:

  • Trường hợp chuyển nhượng thông qua hợp đồng thì các bên tham gia chuyển nhượng phải tuân thủ các quy định trong Bộ luật Dân sự.
  • Trường hợp chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ doanh nghiệp, các cổ đông chỉ cần soạn thảo và ký kết hợp đồng chuyển nhượng, tổ chức cuộc họp Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần.
  • Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trong nội bộ doanh nghiệp. Việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
  • Trường hợp chuyển nhượng thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán thì trình tự thủ tục và việc ghi nhận sở hữu phải tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán.
  •  Trường hợp phải thực hiện Thủ tục thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, sau khi ký kết hợp đồng chuyển nhượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

>>> Xem thêm:

7. Thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập khi cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần

Lưu ý:

  • Thủ tục này chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua.
  • Trường hợp có thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
  • Thủ tục này áp dụng cho công ty cổ phần chưa niêm yết trên sàn chứng khoán

Bước 1: Soạn Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Thành phần hồ sơ, gồm: 

a. Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chưa thanh toán (hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua), Hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập (theo mẫu).
  • Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
    • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
    • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp.

 Trường hợp thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần, Hồ sơ gồm:

  • Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập do chuyển nhượng cổ phần (theo mẫu);
  • Danh sách thông tin của các cổ đông sáng lập khi đã thay đổi;
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng;
  • Văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đối với trường hợp quy định tại Luật Đầu tư 2020.
  • Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương: Ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu);

Trường hợp không phải chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ: Người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

  • Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam (còn hiệu lực).
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài (còn hiệu lực).
  • Văn bản ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thủ tục hành chính.

Lưu ý số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2: Nộp hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

Hiện tại tại Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và nhiều tỉnh thành phố bắt buộc việc nộp hồ sơ qua mạng điện tử. Như vậy có 02 cách nộp hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập, cụ thể:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
  • Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

  • Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký (nếu doanh nghiệp có nhu cầu).
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.

Bước 4: Nộp lệ phí và Nhận kết quả thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập

  • Nộp lệ phí: 100.000 đồng (trường hợp nộp trực tiếp)
  •  Thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

Bước 5: Giao kết quả và hướng dẫn khách hàng thực hiện các công việc liên quan

  • Khách hàng nhận kết quả và cổ đông sáng lập thực hiện thủ tục kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật.

8. Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Công ty Luật Thái An

Khi cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần cho khách hàng, Công ty luật Thái An thực hiện các công việc sau đây:

  • Tư vấn luật miễn phí trước khi chuyển nhượng cổ phần hoặc trước khi thực hiện thủ tục thay đổi thông tin cổ đông sáng lập;
  • Hướng dẫn doanh nghiệp tổ chức Đại hội đồng cổ đông để thông qua việc chuyển nhượng cổ phần
  • Soạn thảo hồ sơ chuyển nhượng cổ phần trong nội bộ doanh nghiệp để doanh nghiệp lưu lại.
  • Thay mặt khách hàng:
    • Nộp hồ sơ Thông báo thay đổi thông tin cổ đông tại Sở kế hoạch và đầu tư (trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán 1 phần số cổ phần đã đăng ký mua);
    • Theo dõi việc xử lý hồ sơ, bổ sung hồ sơ (nếu có);
    • Nộp lệ phí (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp)
    • Nhận kết quả Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.
  • Hướng dẫn khách hàng kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp (đối với tổ chức chuyển nhượng cổ phần) hoặc kê khai thuế thu nhập cá nhân (đối với cá nhân chuyển nhượng cổ phần).

>>> Xem thêm: Dich vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

Quy trình cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần:

Quý khách hàng vui lòng xem Quy trình cung cấp dịch vụ của Luật Thái An.

Thời gian thực hiện dịch vụ chuyển nhượng cổ phần:

Thời gian thực hiện dịch vụ chuyển nhượng cổ phần của Luật Thái An: 03 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ.

Kết quả dịch vụ chuyển nhượng cổ phần

Khách hàng sẽ nhận được các tài liệu sau đây để chứng minh việc chuyển nhượng cổ phần  đã hoàn tất:

Đối với trường hợp cổ phần được tự do chuyển nhượng:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
  • Giấy chứng nhận cổ phần cho cổ đông mới

Đối với trường hợp chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua: 

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh sửa đổi (trường hợp không phải cổ đông sáng lập chuyển nhượng cho nhau)

  • Biên lại nộp lệ phí công bố chuyển nhượng cổ phần

Phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần

Quý khách hàng vui lòng xem Bảng giá dịch vụ đăng ký kinh doanh.

—>>> Hãy liên hệ TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT hoặc để lại tin nhắn, viết thư tới contact@luatthaian.vn để sử dụng dịch vụ và để được tư vấn chi tiết!


THÔNG TIN LIÊN QUAN