A-Z về thành lập chi nhánh công ty

CHUYÊN THÀNH LẬP CHI NHÁNH CÔNG TY / DOANH NGHIỆP

Thủ tục nhanh gọn, tiết kiệm thời gian, tư vấn mọi vấn đề pháp lý liên quan!

Khi mở rộng hoạt động kinh doanh thì các công ty cần thành lập chi nhánh tại các địa phương khác với trụ sở chính. Việc thành lập chi nhánh công ty cần tuân thủ các quy định của pháp luật. Sau đây, chúng tôi sẽ tư vấn toàn bộ các vấn đề liên quan:


1. Những điều cần biết trước khi yêu cầu dịch vụ thành lập chi nhánh công ty

Khi quyết định thành lập chi nhánh công ty khách hàng cần có những hiểu biết cơ bản. Những hiểu biết này là cần thiết trong suốt quá trình hoạt động của chi nhánh công ty. Dưới đây là những thông tin cơ bản nhất:

a. Chi nhánh công ty (doanh nghiệp) là gì?

Khi doanh nghiệp muốn mở rộng kinh doanh, phát triển thị trường và thương hiệu, thay vì thành lập công ty mới, thì việc thành lập chi nhánh doanh nghiệp là một sự lựa chọn phù hợp, tiết kiệm về chi phí về quản lý, tài chính, nhân lực, mà lại được thừa hưởng thương hiệu sẵn có của doanh nghiệp…

Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh tại các tỉnh, thành phố tại Việt Nam và/hoặc nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.

Vậy chi nhánh công ty là gì?

Theo Điều 44, Luật Doanh nghiệp 2020:

“Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp”.

Lưu ý:

  • Khái niệm “đơn vị phụ thuộc” là theo Luật Doanh nghiệp.
  • Còn khái niệm “chi nhánh hạch toán phụ thuộc”, “chi nhánh hạch toán độc lập” là theo Luật Kế toán (xem dưới đây).

b. Đặc điểm của chi nhánh công ty

Chi nhánh công ty có các đặc điểm sau đây:

  • Chi nhánh được phép đăng ký và sử dụng con dấu riêng của mình;
  • Chi nhánh có thể hạch toán phụ thuộc hoặc hạch toán độc lập với doanh nghiệp. Do đó, chi nhánh có thể có mã số thuế riêng, hóa đơn riêng trong trường hợp hạch toán độc lập.
  • Khác với văn phòng đại diện chỉ có chức năng xúc tiến thương mại, đại diện kết nối giao thương, chi nhánh công ty thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của công ty mẹ, bao gồm cả việc thực hiện hoạt động kinh doanh và chức năng đại diện theo ủy quyền.
  • Chi nhánh không có tư cách pháp nhân (là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp).

c. So sánh chi nhánh hạch toán phụ thuộc và chi nhánh hạch toán độc lập

Như chúng ta biết, chi nhánh doanh nghiệp có 2 dạng: chi nhánh hạch toán phụ thuộc và chi nhánh hạch toán độc lập.
Dưới đây là những điểm giống và khác nhau của 2 dạng chi nhánh này.

Điểm giống nhau của chi nhánh hạch toán phụ thuộc và chi nhánh hạch toán độc lập:

  • Việc tổ chức nhân sự do công ty quyết định;
  • Vốn kinh doanh đều từ công ty;
  • Hiệu quả kinh doanh của chi nhánh là hiệu quả kinh doanh của công ty, sau khi nộp các khoản thuế, lệ phí;
  • Hoạt động kinh doanh của chi nhánh theo chủ trương hoặc theo ủy quyền của công ty;
  • Kê khai thuế thuế môn bài, thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân độc lập với công ty;
  • Số lỗ của chi nhánh giải thể được chuyển vào công ty.

Điểm khác nhau của chi nhánh hạch toán phụ thuộc và chi nhánh hạch toán độc lập:

Đối với chi nhánh hạch toán phụ thuộc:

  • Chuyển số liệu, chứng từ doanh thu, chi phí về công ty mẹ;
  • Công ty kê khai tập trung trên cơ sở số liệu của chi nhánh và của công ty và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập toàn doanh nghiệp;
  • Số liệu trong sổ sách chi nhánh là một phần của sổ sách của công ty mẹ;
  • Đơn vị kế toán của công ty bao gồm cả bộ phận kế toán chi nhánh;
  • Chỉ nộp các tờ khai phí môn bài, thuế GTGT, thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN) (mà không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN), báo cáo tài chính).

Đối với chi nhánh hạch toán độc lập:

  • Xác định chi phí tính thuế và thu nhập tính thuế;
  • Hạch toán đầy đủ sổ sách, nộp đủ các tờ khai và nộp phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN, Báo cáo tài chính…
  • Ngoài trách nhiệm nộp các tờ khai phí môn bài, thuế GTGT, thuế TNCN, còn phải nộp Tờ khai Quyết toán thuế TNDN, Báo cáo tài chính;
  • Phòng kế toán hay bộ phận kế toán ở chi nhánh hạch toán độc lập là một đơn vị kế toán theo Luật kế toán.

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề về thủ tục thành lập chi nhánh công ty là Luật doanh nghiệp 2020 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

d. Khi thành lập chi nhánh công ty, cần cung cấp tên chi nhánh phù hợp:

Căn cứ Điêu 40 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì: Tên chi nhánh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu. Tên chi nhánh phải mang tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh.

Ngoài tên bằng tiếng Việt, chi nhánh của doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt.

Tên chi nhánh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh. Tên chi nhánh, được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh phát hành.

===>>> Xem thêm: Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải đặt tên như thế nào?

e. Khi thành lập chi nhánh công ty, cần cung cấp địa điểm phù hợp:

Trụ sở chính của  chi nhánh là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Doanh nghiệp có quyền lập chi nhánh ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều chi nhánh tại một địa phương theo địa giới hành chính.

f. Khi thành lập chi nhánh công ty, cần lưu ý về ngành nghề kinh doanh của chi nhánh:

Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh công ty phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của công ty.

===>>> Xem thêm: Danh mục các ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

g. Khi thành lập chi nhánh công ty, cần cung cấp tên Người đứng đầu chi nhánh:

Người đứng đầu chi nhánh là cá nhân, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự; Có thể là người khác hoặc thành viên công ty. Công ty phải ban hành quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh, quyết định này là một phần trong hồ sơ thành lập chi nhánh.

Thành lập chi nhánh công ty
Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty được nhiều doanh nghiệp quan tâm

2. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty

a) Hồ sơ thành lập chi nhánh của doanh nghiệp Việt Nam

Đối với doanh nghiệp Việt Nam khi thành lập chi nhánh cần có hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

  • Thông báo về việc Đăng ký hoạt động chi nhánh (theo mẫu tại Thông tư 01/2021TT-BKHĐT);
  • Bản sao quyết định thành lập chi nhánh;
  • Bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh
    • Đối với Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Biên bản họp của Hội đồng thành viên
    • Đối với Công ty TNHH 1 thành viên (Biên bản họp của chủ sở hữu công ty hoặc Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty)
    • Đối với Công ty Cổ phần: Biên bản họp của Hội đồng quản trị đối
    • Đối với Công ty hợp danh: Biên bản họp của các thành viên hợp danh
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân (căn cước công dân/CMND/hộ chiếu) của người đứng đầu chi nhánh.
  • Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu tại Thông tư 01/2021TT-BKHĐT) đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

b) Hồ sơ thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài bao gồm những gì?

Đối với thương nhân nước ngoài khi muốn thành lập chi nhánh cần chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập chi nhánh (theo mẫu của Bộ Công thương) do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
  • Quyết định của thương nhân nước ngoài về việc cử/bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh;
  • Bản sao báo cáo tài chính (có kiểm toán) hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp;
  • Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu chi nhánh; hoặc bản sao CMND/căn cước công dân (nếu là công dân Việt Nam);
  • Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc hợp đồng thuê địa điểm làm trụ sở chi nhánh;
  • Bản sao giấy tờ pháp lý về địa điểm dự kiến đặt trụ sở mới của chi nhánh theo quy định của pháp luật có liên quan.

===>>> Xem thêm: Hồ sơ thành lập chi nhánh

3. Thủ tục thành lập chi nhánh công ty

Thông thường việc thành lập chi nhánh công ty gồm 6 thủ tục sau đây.

Bước 1 thành lập chi nhánh công ty: Chuẩn bị thông tin và giấy tờ 

  • Tên chi nhánh dự kiến thành lập
  • Địa chỉ chi nhánh
  • Số điện thoại địa chi nhánh
  • Ngành, nghề đăng ký kinh doanh của chi nhánh (lựa chọn một số ngành nghề tử công ty)
  • Thông tin người đứng đầu chi nhánh
Dịch vụ thành lập chi nhánh
Dịch vụ thành lập chi nhánh của Luật Thái An được khách hàng tín nhiệm – ảnh minh hoạ: internet
  • Số lượng lao động dự kiến tại chi nhánh
  • Hình thức hạch toán của chi nhánh
  • Địa chỉ nhận thông báo thuế của chi nhánh
  • Mã số doanh nghiệp/mã số thuế của công ty

Bước 2 thành lập chi nhánh công ty: Công ty tổ chức họp biểu quyết về việc thành lập chi nhánh

Công ty tổ chức họp Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị bàn về nội dung thành lập chi nhánh và biểu quyết về nội dung thành lập chi nhánh của công ty.

Đối với Công ty TNHH 1 thành viên và doanh nghiệp tư nhân thì việc thành lập chi nhánh công ty do Chủ sở hữu công ty quyết định.

Bước 3 thành lập chi nhánh công ty: Soạn thảo hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty

Hồ sơ đăng ký thành lập chi nhánh công ty, bao gồm:

  • Thông báo thành lập chi nhánh công ty
  • Biên bản họp của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị về việc thành lập chi nhánh
  • Quyết định của Hội đồng thành viên/Hội đồng quản trị/Chủ sở hữu về việc thành lập chi nhánh
  • Quyết định bổ nhiệm Người đứng đầu chi nhánh
  • Bản sao công chứng giấy tờ pháp lý của người đứng đầu chi nhánh.
  • Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh hoặc của cá nhân khác nếu chi nhánh hoạt động ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề Danh sách một số ngành nghề yêu cầu chứng chỉ hành nghề;

Bước 4 thành lập chi nhánh công ty: Nộp hồ sơ và theo dõi xử lý hồ sơ

  • Người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
  • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.

Ngoài ra, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc hoặc người được ủy quyền có thể  đăng ký qua mạng điện tử trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 5 thành lập chi nhánh công ty: Nhận kết quả

Nhận kết quả tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Bước 6 thành lập chi nhánh công ty: Thủ tục sau thành lập chi nhánh

Sau khi thành lập chi nhánh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, công ty tiến hành các thủ tục sau đây:

  • Liên hệ với tổ chức làm biển hiệu chi nhánh và treo biển hiệu chi nhánh tại địa chỉ hoạt động của chi nhánh theo trên Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
  • Liên hệ cơ quan có chức năng khắc dấu  tiến hành thủ tục khắc dấu cho chi nhánh
  • Liên hệ nhà cung cấp chữ ký số để mua Token (chữ ký số) cho chi nhánh
  • Liên hệ nhà cung cấp phần mềm hoá đơn điện tử mua phần mềm hoá đơn điện tử
  • Thông báo phát hành hoá đơn điện tử
  • Kê khai và nộp thuế môn bài đối với chi nhánh. Hiện nay mức thuế môn bài áp dụng cho chi nhánh là: 1.000.000 đồng/năm.Đối với chi nhánh được thành lập từ công ty mới thành lập năm đầu tiên thì được miễn lệ phí môn bài và hạn tờ khai nộp thuế môn bài đến 31/01 năm sau.

===>>> Xem thêm:

5. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh công ty có thời hạn bao lâu?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Ngoài ra, thời hạn của Giấy phép thành lập chi nhánh công ty được cấp lại bằng thời hạn của Giấy phép đã được cấp trước đó.

6. Thay đổi nội dung đăng ký thành lập chi nhánh công ty

Khi một doanh nghiệp muốn mở chi nhánh thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thành lập chi nhánh. Và cũng như khi thay đổi thành lập doanh nghiệp, khi có những thay đổi trong quá trình kinh doanh của chi nhánh thì cũng cần thực hiện việc đăng ký thay đổi nội dung đăng ký thành lập của chi nhánh trong vòng 10 ngày kể từ khi có thay đổi. Đây là nghĩa vụ của doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện. Bởi đây không chỉ phục vụ cho việc quản lý, kiểm soát, giám sát nghĩa vụ đối với nhà nước của các doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng trực tiếp tới quyền lợi doanh nghiệp.

Việc thay đổi nội dung đăng ký thành lập chi nhánh công ty phải tuân theo quy định của pháp luật về thành phần hồ sơ cũng như thủ tục thực hiện.

===>>> Xem thêm: Thay đổi đăng ký thành lập chi nhánh

7. Gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh / Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh công ty

Theo quy định của pháp luật, Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài sẽ có một thời hạn nhất định. Cụ thể là sẽ có giá trị trong thời gian tối đa là 05 năm và sẽ tùy từng trường hợp mà giấy phép đó có thời hạn là bao lâu như chúng tôi đã phân tích ở trên.  Sau khi kết thúc thời hạn này, nhiều thương nhân nước ngoài vẫn có nhu cầu duy trì hoạt động chi nhánh của họ thì buộc phải thực hiện thủ tục gia hạn Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

===>>> Xem thêm: Gia hạn giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

8. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh / Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh công ty

Trong quá trình hoạt động, vì nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp đã thực hiện thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. Nhưng không phải mọi yêu cầu của doanh nghiệp đều được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý. Muốn được cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh thì sẽ phải thuộc một trong các trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do bị mất, cháy, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác.

===>>> Xem thêm: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

9. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh / Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh công ty

Theo quy định tại khoản 1 Điều 77 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có 3 trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.

  • Nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh là giả mạo.
  • Chi nhánh ngừng hoạt động 01 năm mà không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế
  • Theo quyết định của Tòa án, đề nghị của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật

===>>> Xem thêm: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

10. Chấm dứt Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh / Giấy chứng nhận thành lập chi nhánh công ty

Theo khoản 1 Điều 213 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh của doanh nghiệp được chấm dứt hoạt động trong các trường hợp sau:

  • Theo quyết định của chính doanh nghiệp;
  • Theo quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, chi nhánh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

===>>> Xem thêm: Chấm dứt Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

11. Xử phạt vi phạm quy định về thành lập chi nhánh công ty

Theo quy định tại Nghị định số 122/2021/NĐ-CP, thì đối với chi nhánh công ty sẽ bị xử phạt hành chính khi vi phạm quy định về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung thành lập chi nhánh công ty. Cụ thể về mức xử phạt như sau:

  • Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
  • Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
  • Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
  • Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh.
  • Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc đăng ký đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh

===>>> Xem ngay: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp trọn gói

12. Dịch vụ thành lập chi nhánh  công ty của Luật Thái An

Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Luật Thái An bao gồm các công việc sau:

  • Tư vấn luật miễn phí trước khi thành lập chi nhánh công ty
  • Hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin, tài liệu liên quan
  • Soạn thảo hồ sơ Đăng ký hoạt động chi nhánh công ty (đối với doanh nghiệp trong nước) hoặc hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài
  •  Thay mặt khách hàng:
    • Nộp hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc Sở Công thương hoặc Ban quản lý Khu công nghiệp (tùy từng trường hợp)
    • Theo dõi việc xử lý hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
    • Bổ sung hồ sơ (nếu có)
    • Nhận kết quả thủ tục hành chính
    • Nộp phí, lệ phí liên quan đến việc thành lập chi nhánh công ty
    • Khắc dấu và nhận thông báo mẫu dấu
    • Khắc dấu, đăng ký mẫu dấu tại phòng cảnh sát quản lý hành chính và trật tự xã hội PC64 – Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với chi nhánh của thương nhân nước ngoài)
    • Đăng ký mã số thuế (đối với chi nhánh của thương nhân nước ngoài)
    • Đăng bố cáo thành lập chi nhánh công ty

===>>> Xem thêm: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh 

Kết quả dịch vụ thành lập chi nhánh công ty

Khi hoàn thành dịch vụ, khách hàng sẽ nhận được:

  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc Giấy phép thành lập chi nhánh
  • Dấu tròn của chi nhánh
  • Biển chi nhánh
  • Bố cáo thành lập chi nhánh theo quy định của pháp luật
  • Giấy chứng nhận sử dụng con dấu (đối với chi nhánh của thương nhân nước ngoài)
  • Thông báo hoặc đăng ký sử dụng con dấu của chi nhánh

Lý do khách hàng lựa chọn dịch vụ thành lập chi nhánh công ty của luật Thái An

  • Được tư vấn luật miễn phí trước khi thành lập
  • Dịch vụ trọn gói, hồ sơ thủ tục nhanh gọn
  • Phí dịch vụ thấp, không phát sinh chi phí
  • Được giảm tới 20% phí dịch vụ cho các công việc tiếp theo
  • Các lợi ích khác

Quý khách hàng vui lòng liên hệ ngay với Công ty Luật Thái An để được hỗ trợ kịp thời!