Tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 theo quy định của pháp luật
Quy định về tuổi nghỉ hưu là vấn đề được rất nhiều người quan tâm. Từ 01/01/2021, khi Bộ Luật Lao động 2019 có hiệu lực, quy định về tuổi nghỉ hưu của người lao động có sự thay đổi, theo đó, từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu sẽ được tăng lên theo lộ trình. Công ty Luật Thái An sẽ làm rõ hơn quy định về tuổi nghỉ hưu tới bạn đọc trong bài viết dưới đây.
1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về tuổi nghỉ hưu
Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về tuổi nghỉ hưu là các văn bản pháp luật sau:
Nghị định số: 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuổi nghỉ hưu
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường như thế nào?
Khoản 2 Điều 169 Bộ Luật Lao động 2019 quy định:
“2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.”
Như vậy, từ 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được quy định như sau:
Đối với lao động nam:
Tuổi nghỉ hưu năm 2021: Đủ 60 tuổi 03 tháng.
Tuổi nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028.
Đối với lao động nữ:
Tuổi nghỉ hưu năm 2021: Đủ 55 tuổi 04 tháng.
Tuổi nghỉ hưu sau năm 2021, cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP đã hướng dẫn cụ thể về lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu
2021
60 tuổi 3 tháng
2021
55 tuổi 4 tháng
2022
60 tuổi 6 tháng
2022
55 tuổi 8 tháng
2023
60 tuổi 9 tháng
2023
56 tuổi
2024
61 tuổi
2024
56 tuổi 4 tháng
2025
61 tuổi 3 tháng
2025
56 tuổi 8 tháng
2026
61 tuổi 6 tháng
2026
57 tuổi
2027
61 tuổi 9 tháng
2027
57 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
62 tuổi
2028
57 tuổi 8 tháng
2029
58 tuổi
2030
58 tuổi 4 tháng
2031
58 tuổi 8 tháng
2032
59 tuổi
2033
59 tuổi 4 tháng
2034
59 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
60 tuổi
Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP dưới đây.
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH TUỔI NGHỈ HƯU TRONG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG BÌNH THƯỜNG GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
1
1961
60 tuổi 3 tháng
5
2021
1
1966
55 tuổi 4 tháng
6
2021
2
1961
6
2021
2
1966
7
2021
3
1961
7
2021
3
1966
8
2021
4
1961
8
2021
4
1966
9
2021
5
1961
9
2021
5
1966
10
2021
6
1961
10
2021
6
1966
11
2021
7
1961
11
2021
7
1966
12
2021
8
1961
12
2021
8
1966
1
2022
9
1961
1
2022
9
1966
55 tuổi 8 tháng
6
2022
10
1961
60 tuổi 6 tháng
5
2022
10
1966
7
2022
11
1961
6
2022
11
1966
8
2022
12
1961
7
2022
12
1966
9
2022
1
1962
8
2022
1
1967
10
2022
2
1962
9
2022
2
1967
11
2022
3
1962
10
2022
3
1967
12
2022
4
1962
11
2022
4
1967
1
2023
5
1962
12
2022
5
1967
56 tuổi
6
2023
6
1962
1
2023
6
1967
7
2023
7
1962
60 tuổi 9 tháng
5
2023
7
1967
8
2023
8
1962
6
2023
8
1967
9
2023
9
1962
7
2023
9
1967
10
2023
10
1962
8
2023
10
1967
11
2023
11
1962
9
2023
11
1967
12
2023
12
1962
10
2023
12
1967
1
2024
1
1963
11
2023
1
1968
56 tuổi 4 tháng
6
2024
2
1963
12
2023
2
1968
7
2024
3
1963
1
2024
3
1968
8
2024
4
1963
61 tuổi
5
2024
4
1968
9
2024
5
1963
6
2024
5
1968
10
2024
6
1963
7
2024
6
1968
11
2024
7
1963
8
2024
7
1968
12
2024
8
1963
9
2024
8
1968
1
2025
9
1963
10
2024
9
1968
56 tuổi 8 tháng
6
2025
10
1963
11
2024
10
1968
7
2025
11
1963
12
2024
11
1968
8
2025
12
1963
1
2025
12
1968
9
2025
1
1964
61 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1969
10
2025
2
1964
6
2025
2
1969
11
2025
3
1964
7
2025
3
1969
12
2025
4
1964
8
2025
4
1969
1
2026
5
1964
9
2025
5
1969
57 tuổi
6
2026
6
1964
10
2025
6
1969
7
2026
7
1964
11
2025
7
1969
8
2026
8
1964
12
2025
8
1969
9
2026
9
1964
1
2026
9
1969
10
2026
10
1964
61 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1969
11
2026
11
1964
6
2026
11
1969
12
2026
12
1964
7
2026
12
1969
1
2027
1
1965
8
2026
1
1970
57 tuổi 4 tháng
6
2027
2
1965
9
2026
2
1970
7
2027
3
1965
10
2026
3
1970
8
2027
4
1965
11
2026
4
1970
9
2027
5
1965
12
2026
5
1970
10
2027
6
1965
1
2027
6
1970
11
2027
7
1965
61 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1970
12
2027
8
1965
6
2027
8
1970
1
2028
9
1965
7
2027
9
1970
57 tuổi 8 tháng
6
2028
10
1965
8
2027
10
1970
7
2028
11
1965
9
2027
11
1970
8
2028
12
1965
10
2027
12
1970
9
2028
1
1966
11
2027
1
1971
10
2028
2
1966
12
2027
2
1971
11
2028
3
1966
1
2028
3
1971
12
2028
Từ tháng 4/1966 trở đi
62 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 62 tuổi
4
1971
1
2029
5
1971
58 tuổi
6
2029
6
1971
7
2029
7
1971
8
2029
8
1971
9
2029
9
1971
10
2029
10
1971
11
2029
11
1971
12
2029
12
1971
1
2030
1
1972
58 tuổi 4 tháng
6
2030
2
1972
7
2030
3
1972
8
2030
4
1972
9
2030
5
1972
10
2030
6
1972
11
2030
7
1972
12
2030
8
1972
1
2031
9
1972
58 tuổi 8 tháng
6
2031
10
1972
7
2031
11
1972
8
2031
12
1972
9
2031
1
1973
10
2031
2
1973
11
2031
3
1973
12
2031
4
1973
1
2032
5
1973
59 tuổi
6
2032
6
1973
7
2032
7
1973
8
2032
8
1973
9
2032
9
1973
10
2032
10
1973
11
2032
11
1973
12
2032
12
1973
1
2033
1
1974
59 tuổi 4 tháng
6
2033
2
1974
7
2033
3
1974
8
2033
4
1974
9
2033
5
1974
10
2033
6
1974
11
2033
7
1974
12
2033
8
1974
1
2034
9
1974
59 tuổi 8 tháng
6
2034
10
1974
7
2034
11
1974
8
2034
12
1974
9
2034
1
1975
10
2034
2
1975
11
2034
3
1975
12
2034
4
1975
1
2035
Từ tháng 5/1975 trở đi
60 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 60 tuổi
3. Nghỉ hưu sớm trong điều kiện lao động bình thường thế nào?
Theo Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, người lao động được nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường trong các trường hợp sau:
Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành;
Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước 01/01/2021. Danh mục vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và thời gian làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn từ đủ 15 năm trở lên.
Tuổi nghỉ hưu của các trường hợp được nghỉ hưu trước tuổi cụ thể như sau:
Lao động nam
Lao động nữ
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
Năm nghỉ hưu
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất
2021
55 tuổi 3 tháng
2021
50 tuổi 4 tháng
2022
55 tuổi 6 tháng
2022
50 tuổi 8 tháng
2023
55 tuổi 9 tháng
2023
51 tuổi
2024
56 tuổi
2024
51 tuổi 4 tháng
2025
56 tuổi 3 tháng
2025
51 tuổi 8 tháng
2026
56 tuổi 6 tháng
2026
52 tuổi
2027
56 tuổi 9 tháng
2027
52 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi
57 tuổi
2028
52 tuổi 8 tháng
2029
53 tuổi
2030
53 tuổi 4 tháng
2031
53 tuổi 8 tháng
2032
54 tuổi
2033
54 tuổi 4 tháng
2034
54 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi
55 tuổi
Để biết chính xác thời điểm nghỉ hưu gắn với tháng sinh và năm sinh của mình, người lao động tham khảo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP dưới đây.
PHỤ LỤC II
TUỔI NGHỈ HƯU THẤP NHẤT GẮN VỚI THÁNG, NĂM SINH TƯƠNG ỨNG (Ban hành kèm theo Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ)
Lao động nam
Lao động nữ
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Thời điểm sinh
Tuổi nghỉ hưu
Thời điểm hưởng lương hưu
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
Tháng
Năm
1
1966
55 tuổi 3 tháng
5
2021
1
1971
50 tuổi 4 tháng
6
2021
2
1966
6
2021
2
1971
7
2021
3
1966
7
2021
3
1971
8
2021
4
1966
8
2021
4
1971
9
2021
5
1966
9
2021
5
1971
10
2021
6
1966
10
2021
6
1971
11
2021
7
1966
11
2021
7
1971
12
2021
8
1966
12
2021
8
1971
1
2022
9
1966
1
2022
9
1971
50 tuổi 8 tháng
6
2022
10
1966
55 tuổi 6 tháng
5
2022
10
1971
7
2022
11
1966
6
2022
11
1971
8
2022
12
1966
7
2022
12
1971
9
2022
1
1967
8
2022
1
1972
10
2022
2
1967
9
2022
2
1972
11
2022
3
1967
10
2022
3
1972
12
2022
4
1967
11
2022
4
1972
1
2023
5
1967
12
2022
5
1972
51 tuổi
6
2023
6
1967
1
2023
6
1972
7
2023
7
1967
55 tuổi 9 tháng
5
2023
7
1972
8
2023
8
1967
6
2023
8
1972
9
2023
9
1967
7
2023
9
1972
10
2023
10
1967
8
2023
10
1972
11
2023
11
1967
9
2023
11
1972
12
2023
12
1967
10
2023
12
1972
1
2024
1
1968
11
2023
1
1973
51 tuổi 4 tháng
6
2024
2
1968
12
2023
2
1973
7
2024
3
1968
1
2024
3
1973
8
2024
4
1968
56 tuổi
5
2024
4
1973
9
2024
5
1968
6
2024
5
1973
10
2024
6
1968
7
2024
6
1973
11
2024
7
1968
8
2024
7
1973
12
2024
8
1968
9
2024
8
1973
1
2025
9
1968
10
2024
9
1973
51 tuổi 8 tháng
6
2025
10
1968
11
2024
10
1973
7
2025
11
1968
12
2024
11
1973
8
2025
12
1968
1
2025
12
1973
9
2025
1
1969
56 tuổi 3 tháng
5
2025
1
1974
10
2025
2
1969
6
2025
2
1974
11
2025
3
1969
7
2025
3
1974
12
2025
4
1969
8
2025
4
1974
1
2026
5
1969
9
2025
5
1974
52 tuổi
6
2026
6
1969
10
2025
6
1974
7
2026
7
1969
11
2025
7
1974
8
2026
8
1969
12
2025
8
1974
9
2026
9
1969
1
2026
9
1974
10
2026
10
1969
56 tuổi 6 tháng
5
2026
10
1974
11
2026
11
1969
6
2026
11
1974
12
2026
12
1969
7
2026
12
1974
1
2027
1
1970
8
2026
1
1975
52 tuổi 4 tháng
6
2027
2
1970
9
2026
2
1975
7
2027
3
1970
10
2026
3
1975
8
2027
4
1970
11
2026
4
1975
9
2027
5
1970
12
2026
5
1975
10
2027
6
1970
1
2027
6
1975
11
2027
7
1970
56 tuổi 9 tháng
5
2027
7
1975
12
2027
8
1970
6
2027
8
1975
1
2028
9
1970
7
2027
9
1975
52 tuổi 8 tháng
6
2028
10
1970
8
2027
10
1975
7
2028
11
1970
9
2027
11
1975
8
2028
12
1970
10
2027
12
1975
9
2028
1
1971
11
2027
1
1976
10
2028
2
1971
12
2027
2
1976
11
2028
3
1971
1
2028
3
1976
12
2028
Từ tháng 4/1971 trở đi
57 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 57 tuổi
4
1976
1
2029
5
1976
53 tuổi
6
2029
6
1976
7
2029
7
1976
8
2029
8
1976
9
2029
9
1976
10
2029
10
1976
11
2029
11
1976
12
2029
12
1976
1
2030
1
1977
53 tuổi 4 tháng
6
2030
2
1977
7
2030
3
1977
8
2030
4
1977
9
2030
5
1977
10
2030
6
1977
11
2030
7
1977
12
2030
8
1977
1
2031
9
1977
53 tuổi 8 tháng
6
2031
10
1977
7
2031
11
1977
8
2031
12
1977
9
2031
1
1978
10
2031
2
1978
11
2031
3
1978
12
2031
4
1978
1
2032
5
1978
54 tuổi
6
2032
6
1978
7
2032
7
1978
8
2032
8
1978
9
2032
9
1978
10
2032
10
1978
11
2032
11
1978
12
2032
12
1978
1
2033
1
1979
54 tuổi 4 tháng
6
2033
2
1979
7
2033
3
1979
8
2033
4
1979
9
2033
5
1979
10
2033
6
1979
11
2033
7
1979
12
2033
8
1979
1
2034
9
1979
54 tuổi 8 tháng
6
2034
10
1979
7
2034
11
1979
8
2034
12
1979
9
2034
1
1980
10
2034
2
1980
11
2034
3
1980
12
2034
4
1980
1
2035
Từ tháng 5/1980 trở đi
55 tuổi
Tháng liền kề sau tháng người lao động đủ 55 tuổi
4. Người lao động nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với người lao động làm việc ở điều kiện lao động bình thường sau khi đã thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu.
Trên đây là phần tư vấn về “Tuổi nghỉ hưu” của Công ty Luật Thái An. Nếu bạn cần được tư vấn từng trường hợp cụ thể, hãy gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT– luật sư sẽ giải thích cặn kẽ những gì chưa thể hiện được hết trong bài viết này.
Tiến sỹ luật học, Luật sư Nguyễn Văn Thanh là thành viên Đoàn Luật sư TP. Hà Nội và Liên đoàn Luật sư Việt Nam. Lĩnh vực hành nghề chính: * Tư vấn pháp luật: Doanh nghiệp, Đầu tư, Xây dựng, Thương mại, Lao động, Dân sự, Hình sự, Đất đai, Hôn nhân và gia đình * Tố tụng và giải quyết tranh chấp: Kinh doanh thương mại, Đầu tư, Xây dựng, Lao động, Bảo hiểm, Dân sự, Hình sự, Hành chính, Đất đai, Hôn nhân và gia đình
Bài viết mới nhất của Nguyễn Văn Thanh (Xem tất cả)
Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.
Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
Để đượcCung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)