Công ty kinh doanh bất động sản: Điều kiện, thủ tục thành lập như thế nào ?

Ngành bất động sản luôn được xem là “mỏ vàng” đầy tiềm năng trong nền kinh tế hiện nay. Do vậy, việc thành lập công ty bất động sản đang thu hút sự quan tâm của đông đảo cá nhân và doanh nghiệp. Nhằm giúp các nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan và đầy đủ về lĩnh vực này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp thông tin chi tiết về điều kiện và thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản.

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh các quy định liên quan đến Công ty kinh doanh bất động sản

  • Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Luật Đầu tư 2020;
  •  Nghị định 02/2022/NĐ-CP
  • Luật kinh doanh bất động sản 2014
  • Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO
  • Các Hiệp định tự do thương mại song phương và đa phương mà Việt Nam tham gia ( FTAs)
  • Quyết định 27/2018/QĐ-TTg

2. Ngành nghề kinh doanh bất động sản

Theo quy định pháp luật hiện nay thì Nhóm ngành hoạt động kinh doanh bất động sản được xác định bao gồm các hoạt của chủ đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các dịch vụ về bất động sản khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các đại lý môi giới bất động sản. 

Ngành Hoạt động kinh doanh bất động sản cũng bao gồm 2 nhóm ngành chính kinh doanh và môi giới, đấu giá bất động sản cụ thể:

Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê có mã ngành là 6810

Nhóm này gồm mua, bán, cho thuê và điều hành bất động sản với quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc đi thuê đối với:

  • Nhà để ở như chung cư và nhà để ở khác
  • Nhà không phải để ở: khu triển lãm, nhà kho, nơi dạo mát và trung tâm thương mại;
  • Đất
  • Cung cấp  nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng lâu dài, theo tháng hoặc năm;
  • Hoạt động mua, bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành những khu nhà lưu động;
  • Mua, bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành bất động sản là nền đất phân lô.

Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất có mã ngành là 6820

Nhóm này gồm cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:

  • Trung gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
  • Quản lý bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
  • Dịch vụ định giá bất động sản.
  • Sàn giao dịch bất động sản.

3. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Cá nhân tổ chức muốn kinh doanh bất động sản cần tuân thủ theo quy định của pháp luật, điều này được quy quy định cụ thể tại  Điều 4 Nghị định 02/2022/NĐ-CP.

a. Điều kiện chung về kinh doanh bất động sản:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải có các điều kiện sau đây:

  • Phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản (sau đây gọi chung là doanh nghiệp);
  • Phải công khai trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, tại trụ sở Ban Quản lý dự án (đối với các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản), tại sàn giao dịch bất động sản (đối với trường hợp kinh doanh qua sàn giao dịch bất động sản) các thông tin về doanh nghiệp bao gồm:
    • tên
    • địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại liên lạc
    • tên người đại diện theo pháp luật)
    • thông tin về bất động sản đưa vào kinh doanh theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật Kinh doanh bất động sản
    • thông tin về việc thế chấp nhà, công trình xây dựng, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh (nếu có)
    • thông tin về số lượng, loại sản phẩm bất động sản được kinh doanh, số lượng, loại sản phẩm bất động sản đã bán, chuyển nhượng, cho thuê mua và số lượng, loại sản phẩm còn lại đang tiếp tục kinh doanh.
  • Chỉ kinh doanh các bất động sản có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 9, Điều 55 của Luật Kinh doanh bất động sản.
  • Đối với trường hợp nhà đầu tư được lựa chọn làm chủ đầu tư dự án bất động sản theo quy định của pháp luật thì nhà đầu tư đó phải có vốn chủ sở hữu không thấp hơn 20% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 ha, không thấp hơn 15% tổng vốn đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 ha trở lên. 

Việc xác định vốn chủ sở hữu quy định tại khoản này được căn cứ vào kết quả báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần nhất hoặc kết quả báo cáo kiểm toán độc lập của doanh nghiệp đang hoạt động (được thực hiện trong năm hoặc năm trước liền kề); trường hợp là doanh nghiệp mới thành lập thì xác định vốn chủ sở hữu theo vốn điều lệ thực tế đã góp theo quy định của pháp luật.

Môi giới bất động sản là ngành nghề kinh doanh có điều kiện đối bất kỳ doanh nghiệp nào, cho dù là doanh nghiệp Việt Nam hay nước ngoài. Các điều kiện đó là:

  • Đối với kinh doanh môi giới bất động sản thì căn cứ Điều 62 Luật kinh doanh bất động sản 2014, công ty phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Nếu thành lập sàn giao dịch bất động sản thì theo Điều 69 Luật kinh doanh bất động sản 2014, phải có ít nhất 02 người có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; người quản lý, điều hành sàn giao dịch bất động sản phải có chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản. Sàn giao dịch bất động sản phải có quy chế hoạt động, tên, địa chỉ, cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu hoạt động.

Lưu ý khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản

  • Khi thành lập công ty không phải chứng minh tài chính đối với số vốn điều lệ;
  • Nếu công ty Kinh doanh bất động sản dưới hình thức đầu tư vốn để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng; cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản thì phải đăng ký mức vốn điều lệ tương ứng phù hợp với dự án đầu tư.
  • công ty kinh doanh bất động sản
    Cần lưu ý tới điều kiện đối với bất động sản đưa vào kinh doanh khi thành lập công ty kinh doanh bất động sản – Nguồn ảnh minh họa: Internet

b. Một số trường hợp không phải đáp ứng điều kiện trên

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
  • Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Các cơ quan, tổ chức khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công.
  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản thuộc sở hữu của mình.

c. Cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh bất động sản ?

Đối với cá nhân tổ chức là người nước ngoài muốn kinh doanh bất động sản tại Việt Nam phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã, có ngành nghề kinh doanh bất động sản.

Đồng thời nếu người nước ngoài muốn thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì phải tiến hành các thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư. 

Trong khuôn khổ WTO, FTAs thì không quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam

Pháp luật Việt Nam quy định phạm vi hoạt động của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có chức năng kinh doanh bất động sản bao gồm: 

  • Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại
  • Đối với đất được nhà nước cho thuê thì được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua.
  • Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà ở để bán, cho thuê mua.
  • Đối với đất được Nhà nước giao thì được đầu tư xây dựng ở nhà để bán, cho thuê, cho thuê mua
  • Đối với đất thuê trong công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế thì được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất.

Ngoài ra, cá nhân tổ chức là người nước ngoài muốn kinh doanh bất động sản tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện chung về kinh doanh bất động sản như trình bầy ở trên.

4. Quy trình thành lập công ty kinh doanh bất động sản

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh bất động sản như sau:

Bước 1: Cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kinh doanh bất động sản

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản đối với thành lập công ty kinh doanh bất động sản 100% vốn Việt Nam:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  • Điều lệ doanh nghiệp;
  • Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực; đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức; Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
công ty kinh doanh bất động sản
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản 100% vốn Việt Nam – Nguồn: Luật Thái An

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm

  • Giấy đề nghị đăng ý doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

Số lượng hồ sơ nộp: 01 bộ

Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc thông qua hệ thống bưu chính công ích.

Cơ quan tiếp nhận: Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố

Thời gian xử lý: Trong thời gian 03 ngày làm việc ngay khi nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Làm con dấu doanh nghiệp

Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Đối với thành lập công ty kinh doanh bất động sản có vốn nước ngoài:

Trước khi xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ bao gồm

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

5. Ưu đãi đầu tư đối với công ty kinh doanh bất động sản ?

Công ty kinh doanh bất động sản được hưởng ưu đãi nếu:

  • Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân:
    • Thuế suất TNDN là 10% theo điểm b khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013;
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;
    • Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (Căn cứ khoản 2 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP)
  • Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ hỏa táng, điện táng: Thuế suất TNDN là 10% trong suốt thời gian hoạt động (theo điểm a khoản 2 Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi bổ sung bởi Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi năm 2013)
  • Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn:
    • Hưởng thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế tối đa 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định. Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy, Điều hòa, máy sưởi điện, tủ lạnh, máy giặt, quạt điện, máy rửa bát đĩa, đầu đĩa, dàn âm thanh, bàn là điện, ấm đun nước, máy sấy khô tóc, làm khô tay và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.
    • Miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu thuê đất, mặt nước từ Nhà nước: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 11 năm tiếp theo thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản
  • Dự án tại khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ) không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tỉnh:
    • Hưởng thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế tối đa 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 9 năm tiếp theo
    • Nếu thuê đất, mặt nước từ Nhà nước: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quyết định của Chính phủ
  • Dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất (trừ các khu công nghiệp tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội thuận lợi):
    • Hưởng thuế suất 10% trong 15 năm, miễn thuế tối đa 2 năm, giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá 4 năm tiếp theo.
    • Nếu thuê đất, mặt nước từ Nhà nước: Giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quyết định của Chính phủ
  • Doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn:
    • Hưởng thuế suất 20% trong 15 năm; miễn thuế tối đa không quá hai năm, giảm 50% số thuế phải nộp không quá bốn năm tiếp theo.
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
    • Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Nếu thuê đất, mặt nước từ Nhà nước: Miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước trong 7 năm tiếp theo thời gian được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước của thời gian xây dựng cơ bản
  • Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng):
    • Hưởng thuế suất 20% trong 15 năm.
    • Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định
    • Giảm 50% thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Bạn hãy tham khảo Danh sách địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

6. Sự cần thiết sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thành lập Công ty kinh doanh bất động sản

Ngành bất động sản là một lĩnh vực đầy tiềm năng nhưng cũng đi kèm với nhiều rủi ro và phức tạp về mặt pháp lý. Do vậy, việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thành lập Công ty kinh doanh bất động sản là vô cùng cần thiết. Dưới đây là một số lý do chính:

  • Đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật: Luật sư có chuyên môn và kiến thức sâu rộng về luật doanh nghiệp, luật đất đai, luật xây dựng,…Luật sư sẽ giúp bạn thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý theo quy định, tránh các sai sót và rủi ro pháp lý.
  • Hỗ trợ soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Luật sư sẽ giúp bạn soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đầy đủ, chính xác và đảm bảo tính hợp pháp đồng thời sẽ tư vấn cho bạn về các lựa chọn phù hợp nhất cho cấu trúc công ty, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh,…
  • Tối ưu hóa lợi ích cho doanh nghiệp: Luật sư sẽ tư vấn cho bạn về các chiến lược kinh doanh phù hợp, giúp bạn tối ưu hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro, sẽ hỗ trợ bạn đàm phán hợp đồng, giải quyết tranh chấp và bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: Việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và công sức trong việc thành lập công ty. Bạn có thể tập trung vào việc phát triển kinh doanh thay vì loay hoay với các thủ tục pháp lý phức tạp.
  • Nâng cao uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp: Việc sử dụng dịch vụ Luật sư tư vấn thể hiện sự chuyên nghiệp và uy tín của doanh nghiệp. Điều này sẽ giúp bạn tạo dựng niềm tin với khách hàng và đối tác.

Kết luận

Sử dụng dịch vụ luật sư tư vấn không chỉ giúp các công ty kinh doanh bất động sản tránh được những sai sót có thể dẫn đến vi phạm pháp luật mà còn góp phần tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển lâu dài và bền vững của công ty trong tương lai.

Bui Linh