Mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề xử lý chất thải | Luật Thái An™

Hoạt động xử lý chất thải đang diễn ra rất đa dạng và phức tạp tại thành phố, tập trung nhiều nhất tại vùng ven ngoại thành. Hoạt động này có tác động tích cực đến vấn đề bảo vệ môi trường, giảm thiểu chất thải ra môi trường. Tuy nhiên, hiện nay số lượng nhà đầu tư đầu tư vào lĩnh vực này còn khá ít. Trong bài viết dưới đây Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn về mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung

Cơ sở pháp lý để trả lời câu hỏi về mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung là các văn bản pháp luật sau đây:

  • Luật đầu tư năm 2014;
  • Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
  • Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP;
  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 32/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
  • Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
  • Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số 48/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
  • Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

Thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung có được hưởng chính sách ưu đãi đầu tư không?

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 16 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư thì: Ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung (mục A về Ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư – Phụ lục I) là đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và Điều 16 Luật Đầu tư.

Mức ưu đãi đầu tư cụ thể đối với ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung như thế nào?

Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với nghề xử lý chất thải

            Căn cứ điểm c khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 6 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 15. Thuế suất ưu đãi

  1. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn 15 năm áp dụng đối với:c) Thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, bao gồm: Sản xuất thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường, thiết bị quan trắc và phân tích môi trường; xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường; thu gom, xử lý nước thải, khí thải, chất thải rắn; tái chế, tái sử dụng chất thải;
  2. Áp dụng thuế suất 10% đối với các khoản thu nhập sau:
    a) Phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao và môi trường.

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa quy định tại Khoản này do Thủ tướng Chính phủ quy định

  1. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi quy định tại Điều này được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới; đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được tính từ ngày được công nhận là doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao… ”

            Theo đó, doanh nghiệp đầu tư ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung có thể được hưởng những ưu đãi tùy từng trường hợp như sau:

+ Trường hợp 1: Áp dụng thuế suất 10% trong thời hạn 15 (mười lăm) năm thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường bao gồm thu gom, xử lý nước thải, khi thải, chất thải rắn, tái chế, tái sử dụng chất thải (điểm c khoản 1 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP) .

Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi này được tính từ năm đầu tiên dự án đầu tư mới của doanh nghiệp có doanh thu từ dự án đầu tư mới.

+ Trường hợp 2: Áp dụng thuế suất 10% đối với phần thu nhập của doanh nghiệp từ thực hiện hoạt động thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung đáp ứng tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn các doanh nghiệp thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường (theo điểm a khoản 2 Điều 15 Nghị định số 218/2013/NĐ-CP).

Danh mục loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1466/QĐ-TTg, sửa đổi bổ sung bởi Mục VI Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 693/QĐ-TTg năm 2013 như sau:

STT Loại hình nghề nghiệp Quy mô theo yêu cầu thực tiễn hiện nay Tiêu chuẩn cán bộ Nhu cầu cấp đất Yêu cầu về cơ sở vật chất, năng lực, công nghệ của cơ sở Ghi chú
1 Cơ sở thu gom, vận chuyển rác thải Theo quy hoạch quản lý chất thải đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường và khoa học môi trường. – Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)

– Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

– Đã được cấp phép về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký do cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực về tài chính;

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

– Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

(1) Thông tư số 05/2007/TT- BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn các trường hợp được ưu đãi về sử dụng đất và việc quản lý đất đai đối với các cơ sở giáo dục – đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục – thể thao, khoa học – công nghệ, môi trường, xã hội, dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em
2 Cơ sở xử lý rác thải Theo quy hoạch quản lý chất thải đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường và khoa học môi trường. – Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)

– Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

– Đã được cấp phép về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký do cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực về tài chính.

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

– Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

3 Cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế) Theo quy hoạch quản lý chất thải rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt (2) Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, khoa học môi trường, bác sĩ y tế cộng đồng. – Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)

– Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

– Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyển phê duyệt và có năng lực tài chính.

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

– Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

(2) Thông tư số 13/2007/TT- BXD của Bộ Xây dựng ngày 31 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn một số Điều của Nghị định số 59/2007/NĐ- CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
4 Cơ sở xử lý chất thải nguy hại (kể cả chất thải y tế) Theo quy hoạch quản lý chất thải rắn nguy hại do cơ quan quản lý nhà nước ngành xây dựng quy định, phê duyệt (2) Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ đại học (hoặc tương đương) các ngành xây dựng, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, khoa học môi trường, bác sĩ y tế cộng đồng. – Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)

– Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

– Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài chính.

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

– Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

5 Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt tập trung Phục vu cho khu vực dân cư từ 50 hộ trở lên (hoặc các đối tượng – phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật); phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan chức năng có thẩm quyền phê duyệt. Phụ trách về môi trường của cơ sở và vị trí chủ chốt phải có trình độ kỹ sư (hoặc tương đương) các ngành: hóa, công nghệ môi trường, kinh tế môi trường, quản lý môi trường, xây dựng. – Phải căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch, kế hoạch phát triển của cơ sở ở địa phương. (1)

– Phải được xác định cụ thể cho từng công trình thuộc cơ sở quản lý và phải báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp (thông qua cơ quan Tài nguyên và Môi trường) và cơ quan quản lý của cấp trên trực tiếp. (1)

– Đủ điều kiện về đầu tư theo yêu cầu của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt và có năng lực tài chính.

– Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

– Đã đi vào hoạt động, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận đạt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật địa phương.

– Cơ sở phải đảm bảo tính ổn định và thuận tiện khi khai thác, sử dụng.

6 Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt quy mô nhỏ phân tán Phục vụ cho khu vực dân cư đến 50 hộ gia đình (hoặc đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ gia đình và các đối tượng không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật) Phụ trách về môi trường của cơ sở có trình độ kỹ sư, trung cấp (hoặc tương đương) các ngành: công nghệ môi trường, xây dựng. Căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất và quy hoạch của cơ sở tại địa bàn. – Đủ điều kiện về đầu tư theo quy định của pháp luật; năng lực về công nghệ đã được đăng ký và cấp có thẩm quyền phê duyệt;

– Cơ sở phải thực hiện cam kết bảo vệ môi trường theo quy định.

công ty xử lý chất thải
Xử lý chất thải đang là vấn đề nhức nhối khi nhiều doanh nghiệp đã thải ra môi trường chất thải chưa qua xử lý – Nguồn ảnh minh họa: Internet

Ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với nghề xử lý chất thải

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định như sau:

            “Điều 5. Hướng dẫn về ưu đãi thuế nhập khẩu

  1. Đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Mục A Phụ lục I hoặc thực hiện tại địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP được áp dụng ưu đãi thuế nhập khẩu như sau:
    a) Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định theo quy định tại Khoản 6, Khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
    b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư (trừ các dự án sản xuất lắp ráp ô tô, xe máy,,.. và những mặt hàng khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ) được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy định tại Khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.”

Theo đó, đối với dự án đầu tư thuộc ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư là ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao thì hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa tạo ra tài sản cố định, bao gồm:

  • Thiết bị, máy móc;
  • Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
  • Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
  • Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
  • Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất.

Ưu đãi về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, tiền thuê đất, thuê mặt nước đối với nghề xử lý chất thải

– Căn cứ khoản 1 Điều 6 Thông tư 83/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP quy định như sau:

            “Điều 6. Hướng dẫn về ưu đãi thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

  1. Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư quy định tại Mục A Phụ lục I hoặc đầu tư tại địa bàn có Điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục II Nghị định số 118/2015/NĐ-CP được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

Theo đó, đối với Dự án đầu tư thuộc ngành nghề xử lý chất thải tập trung (thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư) thì sẽ được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 9 Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

  • Căn cứ khoản 7 Điều 19 Nghị định 46/2014/NĐ-CP quy định miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước cho cả thời hạn thuê thì dự án thuộc ngành nghề xử lý chất thải sẽ được miễn tiền thuê đất 11 năm sau khi miễn 3 năm thời gian xây dựng cơ bản (vì dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư).

Trường hợp Dự án thuộc ngành nghê trên và thực hiện tại vùng kinh tế – xã hội khó khăn thì được miễn 15 năm.

Tóm tắt tư vấn về vấn đề mức ưu đãi đầu tư đối với thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung

Với những phân tích ở trên, có thể tóm tắt ý kiến tư vấn về mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung là: Đây là ngành nghề thuộc danh mục ngành nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP.

Theo đó, Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải tập trung sẽ được hưởng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp và các một số chính sách khác của Nhà nước.

Các vấn đề liên quan tới mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề thu gom, tái chế, tái sử dụng, xử lý chất thải tập trung

Để tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan tới mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề xử lý chất thải tập trung, bạn hãy đọc các bài viết trong mục BÀI VIẾT LIÊN QUAN dưới đây.

Xin lưu ý là sau thời điểm đăng bài  mức ưu đãi đầu tư đối với ngành nghề xử lý chất thải tập trung này, các quy định của luật pháp có thể đã thay đổi. Hãy gọi điện tới TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT để được hỗ trợ kịp thời!

Dịch vụ đăng ký doanh nghiệp và dịch vụ đăng ký đầu tư của Luật Thái An

Công ty Luật Thái An tự hào có đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu rộng về pháp lý doanh nghiệp. Khi sử dụng đăng ký doanh nghiệp, đăng ký đầu tư của chúng tôi khách hàng được nhiều lợi ích: Dịch vụ trọn gói, hồ sơ nhanh gọn, chi phí ít, chính sách hậu mãi tốt, giảm phí tới 20% cho các lần sử dụng dịch vụ tiếp theo…

              HÃY LIÊN HỆ NGAY VỚI LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ!

Nguyễn Văn Thanh

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói