Mẫu Hợp đồng mua bán đất| Tư vấn Luật Thái An™

Công ty Luật Thái An™ tự hào có đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý thành thạo tư vấn hợp đồng dành cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp. Để thuận tiện cho các chủ thể có nhu cầu soạn thảo hợp đồng mua bán đất, trong bài viết dưới đây của Công ty Luật Thái An sẽ tư vấn về mẫu hợp đồng mua bán đất như sau:

Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất đai)

Cơ sở pháp lý điều chỉnh mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất đai) là Luật đất đai 2013, Bộ luật dân sự 2015Luật nhà ở 2014.

Hợp đồng mua bán đất là gì?

Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về hợp đồng mua bán đất hay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, có thể hiểu, Hợp đồng mua bán đất (hay còn gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó người sử dụng đất chuyển giao đất và chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên kia theo pháp luật dân sự và đất đai; bên kia thực hiện quyền, nghĩa vụ theo hợp đồng với người sử dụng đất.

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất chỉ là một trong các hình thức của chuyển quyền sử dụng đất nói chung theo Điều 500 Bộ luật dân sự năm 2015.

Gọi là hợp đồng mua bán đất nhưng về bản chất, hợp đồng này khác với các loại hợp đồng mua bán hàng hóa thông thường. Điều này là bởi, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý, giao cho các chủ thể quyền sử dụng đất.

hợp đồng mua bán đất
Việc mua bán đất phải lập thành văn bản gọi là hợp đồng mua bán đất – Ảnh minh họa: Internet.

Hình thức mẫu hợp đồng mua bán đất:

Hợp đồng mua bán đất phải được lập thành văn bản, phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Các bên phải làm thủ tục và thực hiện đăng kí tại Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.

Riêng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất mà 1 bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì được công chứng/ chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không bắt buộc (điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013).

Việc chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã và việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng (Điều 167 Luật đất đai năm 2013).

===>>> Xem thêm: Lưu ý quan trọng khi mua bán nhà đất

Mẫu hợp đồng mua bán đất gồm những nội dung gì?

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất) cần có các điều khoản về các bên hợp đồng, đối tượng mua bán, giá cả và phương thức thanh toán, việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, thuế và lệ phí, quyền và nghĩa vụ của các bên, cam đoan của các bên…

Dưới đây là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất) cơ bản và chi tiết do chúng tôi soạn thảo. Tùy trường hợp cụ thể mà khách hàng cần nghiên cứu hoặc liên hệ luật sư để được hướng dẫn soạn thảo phù hợp nhất.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Số: ……………./HĐCN

Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……. tại ……………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

 ĐẠI DIỆN BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A)

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………….

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp …………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………………….

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………….

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp……………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………..

(Trường hợp là Bên nhận chuyển nhượng là tổ chức thì cần cung cấp thông tin: Tên tổ chức, thông tin giấy phép thành lập, địa chỉ trụ sở, người đại diện kèm chức vụ và thông tin CMND… )

===>>> Xem thêm: Điều kiện đối vớ chủ thể hợp đồng

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1:

QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

  1. Quyền sử dụng đất chuyển nhượng

Quyền sử dụng đất của Bên A theo hồ sơ địa chính cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………

– Diện tích: ………….m2 (bằng chữ: ……………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………….)

– Loại đất: ……….

– Hình thức sử dụng: ……….

+ Sử dụng riêng: ……………m2

+ Sử dụng chung:  ……….. m2

– Mục đích sử dụng:  …………..

– Thời hạn sử dụng: ………….

– Nguồn gốc sử dụng: …………….

– Những hạn chế về quyền sử dụng đất(nếu có): ……………….

  1. Tài sản gắn liền với đất

Tài sản gắn liền với đất là:………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2
GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là:: …………………………………………………

(Bằng chữ:…………………………………………………………………………………………………….).

  1. Phương thức thanh toán: ………………………………………
  2. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

===>>> Xem thêm: Các phương thức thanh toán trong hợp đồng

ĐIỀU 3
VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

  1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, biên bản khác để phục vụ cho việc làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B vào thời điểm khi Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên A.

* Thời gian bàn giao thửa đất: Không quá 30 ngày, kể từ ngày Bên B đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính với bên A.

  1. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất)
Cần hỏi ý kiến luật sư khi sử dụng mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán đất) – nguồn ảnh minh hoạ: Internet

ĐIỀU 4
TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do  Bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Nghĩa vụ của Bên A:

a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho Bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

5.2. Quyền của Bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp Bên B chậm trả tiền thì Bên A có quyền:

a) Gia hạn để Bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, Bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;

b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 6:

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Nghĩa vụ của Bên B:

a) Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận tại Hợp đồng này cho Bên A;

b) Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Bảo đảm quyền của bên thứ ba đối với đất chuyển nhượng;

d) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

6.2. Quyền của bên B:

a) Yêu cầu Bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

b) Yêu cầu Bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

c) Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;

d) Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.

ĐIỀU 7
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng hoặc hòa giải nhằm giải quyết tranh chấp trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định  pháp luật.

===>>> Xem thêm: Giải quyết tranh chấp hợp đồng

hợp đồng mua bán đất
Bạn cần lập hợp đồng mua bán đất khi thực hiện giao dịch mua bán đất – Ảnh minh họa: Internet.

ĐIỀU 8
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

1.2. Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Chúng tôi cam kết thực hiện việc phân chia tài chính đầy đủ, đúng đối tượng sau khi nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

1.6. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

  1. Bên B cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; Xác nhận về nguồn gốc thửa đất do UBND phường/ xã …………………………..cung cấp.

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này

ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên đã đọc hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ……..

===>>> Xem ngay: Các điều kiên để hợp đồng có hiệu lực

3.Hợp đồng được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……. bản và có giá trị như nhau.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

CHỨNG THỰC CỦA UBND PHƯỜNG/XÃ ………………

Hôm nay, ngày …….tháng ……… năm 20….

Tại UBND phường/xã ……………………………………….

Tôi …………………………………chủ tịch UBND phường/xã …………………………………………

CHỨNG THỰC

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được giao kết giữa Bên A là hộ  Ông (bà)……………………… đại diện cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất và Bên B là ………………… đại diện cho bên nhận chuyển nhượng; các bên đã tự nguyện thỏa thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm chứng thực, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại UBND phường/xã ……………….. 01 bản chính.và cơ quan cấp trên 01 bản chính ;

Số …………..HĐCQSDĐ, quyển số ……..

TM.UBND PHƯỜNG /XÃ………………………..

CHỦ TỊCH

 

 

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán đất của Luật Thái An

Nội dung dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán đất đai của Luật Thái An:

Bất cứ lúc nào có dự định bắt đầu hợp tác kinh doanh, hãy để chúng tôi hiện thực hóa nó bằng một bản hợp đồng chặt chẽ nhất. Công việc chúng tôi thực hiện bao gồm:

  • Rà soát ban đầu
  • Thu thập thông tin, tổng hợp mong muốn, yêu cầu của khách hàng và bên đối tác
  • Soạn dự thảo hợp đồng
  • Chuyển dự thảo hợp đồng lần một cho khách hàng
  • Điều chỉnh thành dự thảo hợp đồng lần hai
  • Chuyển dự thảo hợp đồng lần hai cho khách hàng
  • Chỉnh lý và chốt hợp đồng
  • Tư vấn cho khách hàng trong quá trình, đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng
  • Tư vấn cho khách hàng giải quyết tranh chấp hợp đồng nếu phát sinh

Đất đai là loại tài sản có giá trị lớn nên việc soạn thảo hợp đồng mua bán đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) rất được chú trọng.

Hiện nay với xu thế ngày càng nhiều doanh nghiệp hiểu được tầm quan trọng của việc sử dụng dịch vụ luật sư thì quyết định lựa chọn sử dụng dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng thực sự là một khoản đầu tư sinh lời thông minh so với chi phí phải bỏ ra khi có rủi ro pháp lý.

Ngoài dịch vụ soạn thảo hợp đồng, doanh nghiệp có thể tham khảo thêm các dịch vụ khác như rà soát hợp đồngtư vấn đàm phán thương lượng, thực hiện, thanh lý và tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng.

—>>> HÃY GỌI TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT MIỄN PHÍ để được hướng dẫn thủ tục, quy trình soạn thảo hợp đồng mua bán đất (hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) !

Đàm Thị Lộc

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói