Hướng dẫn soạn thảo và mẫu hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo

Hợp đồng liên doanh là một loại hợp đồng được sử dụng phổ biến trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt trong hoạt động đầu tư nước ngoài. Nó cho phép các bên hợp tác với nhau một cách thuận lợi, cho phép bên nước ngoài từng bước tham gia vào thị trường Việt Nam. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo một cách kín kẽ để giảm thiểu sự hiểu lầm và tranh chấp giữa các bên trong quá trình thực hiện hợp đồng.

1. Thế nào là hợp đồng liên doanh ?

Hợp đồng liên doanh là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm. Để thực hiện việc hợp tác một cách trọn vẹn và đảm bảo lợi ích của các bên, trong khuôn khổ hợp đồng sẽ thành lập pháp nhân mới và là pháp nhân Việt Nam, cho dù các bên liên doanh mang quốc tịch nào.

2. Liên doanh với pháp nhân/cá nhân nước ngoài

Nếu một bên tham gia hợp đồng là pháp nhân nước ngoài thì để có thể liên doanh bên nước ngoài phải xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đây là một thủ tục quan trọng, phức tạp và mất nhiều thời gian. Chi tiết có tại bài viết Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Do việc xin giấy phép đầu tư là một phần quan trọng nên nó được đưa vào hợp đồng liên doanh như giai đoạn đầu tiên. Nếu việc xin giấy phép thành công thì các công việc khác sẽ lập tức được triển khai. Nhưng nếu việc xin giấy phép này không thành thì các bên không thể liên doanh, hợp đồng liên doanh do đó phải chấm dứt.

3. Điều kiện chung về kinh doanh dịch vụ quảng cáo

Căn cứ Luật Quảng cáo 2012, khi cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng thì khách hàng phải là doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh. Đối với sản phẩm quảng cáo thì phải có tài liệu chứng minh về sự hợp chuẩn của hàng hóa, dịch vụ. Nếu thuộc nhóm hàng hóa có thể gây nguy hiểm thì phải có tài liệu chứng minh hợp quy. Ngoài ra, đối với một số loại sản phẩm sau thì phải đáp ứng điều kiện chặt chẽ. Chi tiết có tại bài viết Điều kiện để quảng cáo hàng hóa, dịch vụ.

4. Điều kiện liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực quảng cáo

Trong khuôn khổ WTO, các hiệp định thương mại tự do, AFAS (Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ) thì Việt Nam cam kết hông hạn chế dịch vụ quảng cáo (trừ quảng cáo thuốc lá), ngoại trừ một số điều kiện sau:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế: không hạn chế;
  • Hình thức đầu tư: liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh;
  • Đối tác Việt Nam tham gia đầu tư: phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép kinh doanh dịch vụ quảng cáo;

Theo quy định của háp luật Việt Nam thì không hạn chế dịch vụ quảng cáo (trừ quảng cáo thuốc lá), ngoại trừ phải đầu tư theo hình thức liên doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh.

hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo
Hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo có những điều khoản đặc thù. – Ảnh nguồn Internet

5. Cách soạn thảo hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo

Hợp đồng gồm các phần và điều khoản sau:

Quốc hiệu:

Quốc hiệu như sau phải có ở đầu hợp đồng, tiếp đến là tiêu đề hợp đồng và số hợp đồng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—–—–

HỢP ĐỒNG LIÊN DOANH KINH DOANH DỊCH VỤ QUẢNG CÁO

Số: …………

Căn cứ của hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo:

Đầu tiên, bạn cần chỉ ra các văn bản pháp luật và căn cứ của hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo, đó là:

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
  • Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 được Quốc hội của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
  • Căn cứ Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2014;
  • Căn cứ Luật Quảng cáo 2012;
  • Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Các bên của hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo:

Với mỗi bên, cần ghi rõ các thông tin cơ bản sau:

  • Tên pháp nhân
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp, Giấy phép hoạt động nếu không phải là doanh nghiệp: Cần ghi rõ số giấy chứng nhận, ngày cấp và nơi cấp. Lưu ý: Đây là thông tin quan trọng để xác định pháp nhân hợp pháp nên bạn cần tra cứu cẩn thận.
  • Địa chỉ trụ sở
  • Số điện thoại, email
  • Người đại diện theo pháp luật; Lưu ý: Không phải cứ là Giám đốc hay Phó Giám đốc đều là người đại diện theo pháp luật mà người đại diện theo pháp luật được quy đinh tại Điều lệ công ty. Nếu người đại diện trong hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật của công ty thì cần có giấy ủy quyền. Nếu người đại diện ký hợp đồng không phải là Người đại diện theo pháp luật và ký hợp đồng không theo ủy quyền thì hợp đồng sẽ vô hiệu.

Bạn có thể nói sơ qua về nhu cầu của các bên đưa tới việc ký kết hợp đồng, thí dụ:

“Xét rằng:

  • Bên A là pháp nhân được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước …… Bên A có khả năng ….. ;
  • Bên B là công ty dịch vụ quảng cáo được thành lập và hoạt động theo pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Bên A có khả năng ….. ;

Với mong muốn hợp tác, các bên thống nhất thỏa thuận ký kết hợp đồng với các điều khoản và điều kiện cụ thể như sau:…”

Giải thích từ ngữ:

Bạn có thể giải thích một số từ ngữ, nhất là thuật ngữ chuyên ngành sử dụng trong hợp đồng để tránh hiểu lầm giữa các bên.

Điều khoản về mục tiêu, phạm vi và thời hạn liên doanh

  • Mục tiêu: Kinh doanh dịch vụ quảng bá sản phẩm và dịch vụ của khách hàng trên các phương tiện quảng cáo tại Việt Nam.
  • Phạm vi hoạt động: Các hoạt động quảng cáo như:
    • Quảng cáo trên báo in
    • Quảng cáo trên báo nói, báo hình
    • Quảng cáo trên báo điện tử và trang thông tin điện tử
    • Quảng cáo trên phương tiện điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác
    • Quảng cáo trên các sản phẩm in
    • Quảng cáo trong bản ghi âm, ghi hình
    • Quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn
    • Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo
  • Phương thức liên doanh: Các bên sẽ thành lập một pháp nhân mới dưới hình thức công ty TNHH để thực hiện các hoạt động cụ thể. Pháp nhân này cũng sẽ chịu trách nhiệm về toàn bộ các nghĩa vụ cũng như tất cả các quyền trong khuôn khổ việc hợp tác, liên doanh giữa các bên. Công ty cũng sẽ là chủ sở hữu của tất cả tài sản các bên đóng góp cũng như tài sản có được trong suốt thời gian liên doanh, gồm tài sản hữu hình và vô hình.
  • Thời hạn: Khoảng thời gian hai bên hợp tác, liên doanh

Điều khoản về thành lập công ty

  • Về mục đích, nội dung hoạt động của công ty: Các bên thỏa thuận thành lập công ty theo các điều khoản và điều kiện như được quy định tại Hợp đồng liên doanh.
  • Về tư cách pháp nhân của công ty: Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo Luật pháp Việt Nam. Tất cả các hoạt động của Công ty và quyền lợi tương ứng của các Bên sẽ được Luật pháp Việt Nam điều chỉnh và bảo hộ.
  • Phạm vi chịu trách nhiệm của các bên: Các bên chỉ chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ và các khoản nợ trong phạm vi sau:
    • Trong phạm vi phần góp vốn cam kết của mình vào vốn điều lệ Công ty;
    • Trong phạm vị Hợp đồng liên doanh này (đối với giai đoạn trước khi thành lập công ty).
  • Về chi phí thành lập công ty: Chi phí liên quan tới việc thành lập công ty được tính vào phần vốn góp. Các chi phí này phải được ghi chép cẩn thận và có các chứng từ, tài liệu kèm theo (hợp đồng, hóa đơn, phiếu thu, biên lai …)

Chi tiết các bước thực hiện có tại bài viết A – Z về thành lập công ty dịch vụ quảng cáo.

Điều khoản về cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty liên doanh

Cơ cấu tổ chức quản lý công ty gồm có Hội đồng thành viên, Giám Đốc, Ban Giám đốc.

  • Hội đồng thành viên: Gồm các đại diện quản lý phần vốn góp của mỗi bên. Hội đồng thành viên có quyền lực cao nhất trong Công ty, sẽ thảo luận và quyết định toàn bộ các công việc quản lý kinh doanh của Công ty. Chủ tịch Hội đồng thành viên là đại diện của bên nào giữ tỷ lệ góp vốn cao nhất.
  • Giám đốc: Giám đốc điều hành sẽ do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký, chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định các vấn đề thù lao, lương thưởng. Giám đốc của Công ty sẽ có trách nhiệm quản lý và điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Giám đốc sẽ là người đại diện theo Pháp luật của Công ty.
  • Các chức vụ quản lý khác của công ty do Chủ tịch Hội đồng thành viên bổ nhiệm, bãi nhiệm, cách chức và quyết định các vấn đề thù lao, lương thưởng.

Điều khoản về nội dung đăng ký kinh doanh của công ty liên doanh

Hai bên thỏa thuận thành lập công ty liên doanh với nội dung đăng ký kinh doanh như sau:

  • Tên công ty
  • Trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh và văn phòng đại diện của công ty
  • Ngành nghề kinh doanh dự kiến của công ty
  • Vốn đầu tư, vốn điều lệ của công ty
  • Đại diện theo pháp luật của công ty

Điều khoản về kế hoạch thực hiện hợp đồng

Các bên thống nhất kế hoạch triển khai hợp đồng liên doanh với các mốc sau:

Xin giấy phép:

  • Thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có pháp nhân nước ngoài tham gia liên doanh)
  • Thực hiện thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Mở công ty:

  • Thực hiện thủ tục thuê văn phòng
  • Mua sắm trang thiết bị cho văn phòng, đưa văn phòng vào hoạt động
  • Tiến hành tuyển dụng nhận sự

Vận hành và hoạt động

Điều khoản vể góp vốn công ty liên doanh

  • Vốn điều lệ của công ty là: …
  • Tỷ lệ đóng góp của các bên: …
  • Hình thức góp vốn:
    • Bên Việt Nam: Góp vốn bằng
      • Tiền mặt trị giá:
      • Thương hiệu dịch vụ quảng cáo đã được biết đến rộng rãi tại Việt Nam và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu theo Giấy chứng nhận bảo hộ …
      • Cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện có
      • Nguồn khách hàng thường xuyên là người Việt Nam sử dụng sản phẩm/dịch vụ
      • Các chi nhánh tại …. tỉnh thành tại Việt Nam
    • Bên nước ngoài: Góp vốn bằng
      • Tiền mặt trị giá…
    • Thời hạn góp vốn: Trong vòng … ngày kể từ khi ký hợp đồng này.
    • Phương thức góp vốn: Các bên tạo tài khoản tại ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam, tài khoản được sử dụng riêng cho hoạt động đầu tư liên doanh trong khuôn khổ Hợp đồng và chuyển phần vốn góp vào đó. Lãi suất ngân hàng được tính là thu nhập của công ty liên doanh.

Điều khoản về phân chia lợi nhuận

  • Tỷ lệ phân chia lợi nhuận: Theo tỷ lệ góp vốn.
  • Thời điểm phân chia lợi nhuận:…
  • Công thức phân chia lợi nhuận: [Kết quả kinh doanh (Lợi nhuận sau thuế)] = [Doanh thu ] – [Chi phí] – [Số thuế phải nộp] – [Quỹ dự phòng]
  • Phương thức phân chia lợi nhuận: Các bên đối soát báo cáo tài chính và tiến hành phân chia lợi nhuận. Việc thanh toán thực hiện bằng chuyển khoản được thể hiện trong Hợp đồng này hoặc tài khoản khác theo thỏa thuận của các bên.
  • Đồng tiền thanh toán: ……………

Điều khoản về xử lý lỗ

Trong trường hợp các khoản chi phí lớn hơn doanh thu, các Bên sẽ thỏa thuận việc xử lý lỗ theo một trong các biện pháp sau:

  • Sử dụng nguồn quỹ dự phòng đã được trích lập để bù lỗ;
  • Ghi nhận lỗ sang các quý sau;
  • Đầu tư bổ sung bằng cách tăng vốn điều lệ công ty
  • Thanh lý hợp đồng

Điều khoản về tăng và giảm vốn điều lệ

  • Tăng Vốn Điều lệ: Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng phần vốn góp của mỗi bên vào vốn điều lệ của công ty, điều chỉnh tăng vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản tăng lên của Công ty; Tiếp nhận phần vốn góp của một bên thứ ba.
  • Giảm vốn điều lệ: Có thể giảm vốn điều lệ bằng cách công ty hoàn trả lại một phần vốn điều lệ cho các bên theo tỷ lệ phần vốn góp của mỗi bên với điều kiện là: Công ty đã hoạt động liên tục ít nhất hai (02) năm kể từ Ngày có Hiệu lực; và việc hoàn trả lại một phần vốn điều lệ cho các bên không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản hiện hành khác của Công ty.

Điều khoản về công tác kế toán, tài chính, thống kê, kiểm toán

  • Nguyên tắc tài chính kế toán: Tuân thủ Hệ thống Kế toán Việt Nam.
  • Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong sổ sách kế toán thống kê là tiền Đồng Việt Nam. Việc chuyển đổi ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch do Ngân hàng thương mại nơi Công ty mở (các) tài khoản.
  • Trường hợp pháp nhân nước ngoài là một bên liên doanh thì sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán được lập và lưu giữ bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
  • Kiểm toán: Thực hiện hàng năm bởi công ty kiểm toán độc lập thực hiện. Chi phí kiểm toán do Công ty chịu.
  • Ngoại hối: Đồng tiền Việt Nam (Đồng Việt Nam) sẽ được dùng để thực hiện toàn bộ việc mua sắm tại Việt Nam và trả lương cho các nhân viên Việt Nam của Công ty. Đồng tiền ngoại tệ (Đô la Mỹ hoặc một đồng tiền tự do chuyển đổi khác) sẽ được dùng để thực hiện toàn bộ việc mua sắm ngoài Việt Nam và trả lương cho các nhân sự người nước ngoài của Công ty. Bên nước ngoài được phép chuyển ra nước ngoài bằng tiền nước ngoài các khoản thu, chi theo quy định của Pháp luật Việt Nam.

Điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên

Hợp đồng quy định quyền và nghĩa vụ của từng bên trong hợp đồng. Về cơ bản, các quyền và nghĩa vụ là:

  • Góp vốn đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Hợp đồng.
  • Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác theo quy định của Hợp đồng.
  • Được hưởng lợi nhuận thu được từ hoạt động liên doanh, của công ty liên doanh.
  • Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
  • Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

Điều khoản về chấm dứt hợp đồng

Hợp đồng quy định các trường hợp:

  • Hợp đồng chấm dứt khi:
    • Không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 6 tháng kể từ ngày ký kết hợp đồng
    • Hết thời hạn liên doanh, cũng có nghĩa là hết hạn hợp đồng.
  • Một bên được phép phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp:
    • Bên kia vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của mình mà không khắc phục trong vòng 60 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thực hiện nghĩa vụ của bên kia.
    • Bên kia lừa dối về tình trạng và khả năng tham gia hợp đồng của mình
    • Bên kia không có khả năng hoặc trở nên không có khả năng hoàn thành nghĩa vụ của mình trong vòng 90 ngày do bất khả kháng.
  • Trong trường hợp một bên chấm dứt hợp đồng trái với các thỏa thuận mà gây thiệt hại cho bên còn lại thì phát sinh nghĩa vụ bồi thường thiệt hại cũng như bị phạt vi phạm;

Điều khoản về thanh lý hợp đồng

Khi chấm dứt hợp đồng thì hai bên thực hiện việc thanh lý: Tài sản còn lại chia cho các bên theo tỷ lệ đóng góp hay theo thỏa thuận giữa các bên. Các bên lập Biên bản thanh lý hợp đồng làm căn cứ về việc chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên.

Điều khoản về bảo mật

Hợp đồng có thể có các quy định sau:

  • nghĩa vụ bảo mật thông tin về hợp đồng và dự án hợp tác của các bên trong và sau thời gian thực hiện hợp đồng
  • các trường hợp đặc biệt mà các bên không phải thực hiện nghĩa vụ bảo mật
  • bồi thường thiệt hại khi vi phạm quy định bảo mật.

Điều khoản về các trường hợp bất khả kháng

Hợp đồng có thể có các quy định sau:

  • Thông báo cho nhau về trường hợp bất khả kháng và cung cấp bằng chứng
  • Khắc phục tình huống bất khả kháng
  • Chấm dứt hợp đồng khi không thể khắc phục tình huống bất khả kháng

Điều khoản về giải quyết tranh chấp, kiện tụng

  • Trường hợp có tranh chấp giữa các bên thì các bên phải cùng nhau thương lượng, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác hữu nghị và tôn trọng quyền lợi chính đáng của nhau.
  • Các bên có thể thỏa thuận xử lý vụ việc theo tố tụng trọng tài hoặc khởi kiện ở tòa án có thẩm quyền. Hợp đồng cần quy định luật áp dụng để giải quyết tranh chấp – điều này là cực kỳ quan trọng đối với trường hợp một trong các bên có quốc tịch nước ngoài. Trên thực tế, do sai lầm liên quan tới điều khoản này mà một bên không thể khởi kiện bên kia do vi phạm hợp đồng.

Điều khoản chung

Hợp đồng quy định các vấn đề sau :

  • Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày đại diện có thẩm quyền của các bên ký kết.
  • Thời hạn Hợp đồng có hiệu lực là thời hạn liên doanh.
  • Mọi sửa đổi, bổ sung của Hợp đồng được thể hiện trong các Phụ lục.
  • Ngôn ngữ của hợp đồng : Tiếng Việt và tiếng Anh, trường hợp có sự khác biệt về nội dung hợp đồng thì bản tiếng Việt sẽ được sử dụng.
  • Số lượng bản gốc của hợp đồng.

Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo

Luật Thái An chuyên tư vấn, soạn thảo, rà soát các loại hợp đồng, trong đó có hợp đồng liên doanh kinh doanh quảng cáo. Để tìm hiểu về dịch vụ, bạn vui lòng tham khảo các bài viết sau :

Nếu bạn cần dịch vụ, hãy gọi tới Tổng đài tư vấn pháp luật, để lại tin nhắn hoặc gửi thư tới contact@luatthaian.vn.

CÔNG TY LUẬT THÁI AN
Đối tác pháp lý tin cậy

Đàm Thị Lộc

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG 

Bề dày 16+ năm kinh nghiệm Tư vấn pháp luật và Giải quyết tranh chấp kinh doanh, thương mại, đầu tư, dân sự, hình sự, đất đai, lao động, hôn nhân và gia đình... Công ty Luật Thái An cam kết cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp, bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp của Khách hàng.

  • Để được Giải đáp pháp luật nhanh - Hãy gọi Tổng đài tư vấn pháp luật miễn phí 1900 633 725
  • Để được Tư vấn luật bằng văn bản – Hãy điền Form gửi yêu cầu (phí tư vấn từ 3.000.000 đ)
  • Để được Cung cấp Dịch vụ pháp lý trọn gói – Hãy điền Form gửi yêu cầu (Phí dịch vụ tuỳ thuộc tính chất vụ việc)






    1900633725
    Yêu cầu dịch vụ

    Gọi điện cho luật sư
    Gọi cho luật sư

    Tư vấn văn bản
    Tư vấn văn bản

    Dịch vụ trọn gói
    Dịch vụ trọn gói