Giấy phép lao động – Tổng hợp các quy định cần biết!

Một trong những điều kiện người lao động nước ngoài được phép làm việc tại Việt Nam là phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ những trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định. Vậy giấy phép lao động là gì? Quy trình thủ tục xin giấy phép lao động thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ chia sẻ các quy định cần biết về giấy phép lao động.

1. Cơ sở pháp lý quy định về việc xin cấp giấy phép lao động

  • Bộ luật lao động số: 45/2019/QH14 của  Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực ngày 01/01/2021.
  • Nghị định Số: 152/2020/NĐ-CP Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2019 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam và tuyển dụng, quản lý người lao động việt nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại việt Nam.
  • Nghị định số 70/2023/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 152/2020/NĐ-CP  quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực từ ngày 18/9/2023
  • Thông tư số: 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/08/2017 của bộ lao động thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại việt nam qua mạng điện tử.
  • Danh sách số: 143/KCB-PHCN&GĐ ngày 05/02/2015 của Bộ Y tế về việc cập nhật, bổ sung danh sách bệnh viện, phòng khám có đủ điều kiện theo thẩm quyền khám sức khỏe cho người nước ngoài khi làm thủ tục giấy phép lao động. 

2. Giấy phép lao động là gì? Đối tượng phải xin cấp giấy phép lao động?

Theo Điều 151 Bộ luật Lao động năm 2019, giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc đối với hầu hết người lao động nước ngoài khi vào làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Có thể hiểu đơn giản rằng giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc một cách hợp pháp tại Việt Nam.

Trừ những trường hợp được miễn, người lao động có quốc tịch nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo một trong các hình thức sau đây đều phải xin cấp giấy phép lao động:

  • Thực hiện hợp đồng lao động.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp.
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế.
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng.
  • Chào bán dịch vụ.
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động.
  • Tình nguyện viên.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật.

3. Các trường hợp không phải xin giấy phép lao động

Theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 được hướng dẫn bởi Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có quy định chi tiết về các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động như sau:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.
xin giấy phép lao động
Xin Giấy phép lao động là một thủ tục hành chính khá nghiêm ngặt. – ảnh minh hoạ: internet

4. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lao động ?

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động tại Việt Nam. Cụ thể, theo Điều 11 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Quyết định 526/QĐ-LĐTBXH năm 2021 cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lao động bao gồm:

  • Cục việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
  • Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

5. Thủ tục và quy trình xin cấp giấy phép lao động như thế nào ?

Sau đây là các bước xin cấp giấy phép lao động:

Bước 1. Công ty, tổ chức xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Doanh nghiệp nộp Mẫu số 01 – Đăng ký nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài theo Mẫu số 01/PLI

Người sử dụng lao động nộp trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài tại Sở lao Lao Động Thương Binh và Xã hội tỉnh, thành phố hoặc nộp giấy phép lao động online cổng thông tin điện tử dịch vụ công quốc gia về việc làm.

Thời hạn trả kết quả Đăng ký nhu cầu sử dụng lao động là 10 ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ theo quy định.

Bước 2. Nộp hồ sơ cấp mới giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Bộ hồ sơ xin cấp giấy phép lao động gồm 2 phần: phần do người lao động chuẩn bị và phần do tổ chức chuẩn bị

Hồ sơ do công ty, tổ chức cần xin giấy phép làm việc cho người nước ngoài 

  • Đơn đề nghị  xin cấp giấy phép lao động theo mẫu
  • Văn bản thông báo chấp thuận vị trí công việc sử dụng người lao động nước ngoài đã được cấp
  • Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hoạt động hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ người lao động nước ngoài cần chuẩn bị hoặc công ty chuẩn bị giúp người lao động

  • Giấy chứng nhận đầu tư, Đăng ký kinh doanh Hoặc Giấy phép hoạt động của doanh nghiệp, tổ chức
  • Giấy chứng nhận sức khỏe khám tại nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe tại Việt Nam tại các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế đủ điều kiện theo quy định của Bộ y tế (trong thời hạn 12 tháng)
  • Lý lịch tư pháp của người nước ngoài cấp tại nước ngoài hoặc phiếu lý lịch số 1 được cấp tại Việt Nam (Được cấp không quá 06 tháng):
    • Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại nước ngoài: phiếu lý lịch tư pháp cấp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    • Phiếu lý lịch tư pháp cấp tại Việt Nam: Nếu người lao động có xác nhận tạm trú tại Việt Nam và đang cư trú tại Việt Nam có thể xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Sở Tư pháp nơi người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam 
  • Bản chứng thực tất cả các trang hộ chiếu và visa của người nước ngoài
  • 2 ảnh chân dung, kích thước 4×6, phông nền trắng, không đeo kính
  • Văn bản chứng minh là quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật, giáo viên ( Bằng đại học, giấy xác nhận kinh nghiệm làm việc tại nước ngoài …..). Cụ thể:
    • Trường hợp người lao động là chuyên gia: Bằng đại học trở lên hoặc tương đương; Xác nhận kinh nghiệm làm việc trên  3 năm kinh nghiệm làm việc trong chuyên ngành được đào tạo phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Nếu người lao động làm việc theo hình thức chuyển nội bộ di chuyển nội bộ thì cần có thêm Quyết định bổ nhiệm hoặc Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
    • Trường hợp người lao động là Nhà quản lý và Giám đốc điều hành cần cung cấp hồ sơ:  Văn bản xác nhận, chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành đối với một số trường hợp; Nếu hình thức Di chuyển nội bộ từ công ty mẹ sang thì cần bổ sung: Quyết định bổ nhiệm; Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
    • Trường hợp người lao động là Lao động kỹ thuật: Văn bản xác nhận Người lao động được đào tạo chuyên ngành kỹ thuật hoặc chuyên ngành khác ít nhất 01 năm và làm việc ít nhất 03 năm trong chuyên ngành được đào tạo Hoặc có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm công việc phù hợp với vị trí công việc mà người lao động nước ngoài dự kiến làm việc tại Việt Nam. Nếu người lao động làm việc theo hình thức chuyển nội bộ di chuyển nội bộ thì cần có thêm Quyết định bổ nhiệm + Kinh nghiệm làm việc tại công ty mẹ trên 12 tháng liên tục đến hiện tại
    • Trường hợp người lao động nước ngoài là nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng: Hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
    • Trường hợp người lao động nước ngoài chào bán dịch vụ: Văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ;
    • Trường hợp người lao động nước ngoài làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam: Văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

Lưu ý: Các giấy tờ được cấp ở nước ngoài hoặc được cấp bởi cơ quan Đại diện ngoại giao của nước ngoài tại Việt Nam phải được Hợp pháp hoá lãnh sự và dịch thuật công chứng ra tiếng Việt.

mẫu giấy phép lao động
Dịch vụ làm giấy phép lao động giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí. – ảnh minh hoạ: internet

6. Gia hạn giấy phép lao động

Thời hạn của giấy phép lao động tối đa là 02 năm. Nhiều người muốn lao động nhiều hơn thời hạn quy định nên đã thực hiện thủ tục xin gia hạn giấy phép lao động. Nếu sử dụng giấy phép lao động hết hạn thì sẽ bị xử phạt nghiêm khắc.

a. Điều kiện gia hạn giấy phép lao động

Việc gia hạn giấy phép lao động chỉ được chấp thuận khi giấy phép lao động còn thời hạn. Điều kiện cụ thể như sau:

Người lao động nước ngoài đã được cấp giấy phép lao động đáp ứng một trong các điều kiện sau:

  • Giấy phép lao động còn thời hạn ít nhất 5 ngày nhưng không quá 45 ngày.
  • Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Lưu ý: Theo Điều 19, Nghị định 152/2020/NĐ-CP thì chỉ được gia hạn giấy phép lao động 01 lần duy nhất. Nếu bạn đã gia hạn giấy phép lao động rồi mà muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam thì bạn cần xin giấy phép lao động mới.

b. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

Khi muốn gia hạn giấy phép lao động thì bạn phải đề nghị với cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động (theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 152/2020 NĐ-CP)
  • 02 ảnh màu, ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.
  • Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp.
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.
  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe 
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Lưu ý: Các giấy tờ trên là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng lao động phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn.

Bước 3: Nhận kết quả

Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội gia hạn giấy phép lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

gia hạn giấy phép lao động
Thủ tục gia hạn giấy phép lao động đơn giản hơn thủ tục cấp giấy phép lao động ban đầu – Ảnh minh họa: Internet

 

Trên đây là phần tư vấn của chúng tôi về “Giấy phép lao động”. Hãy gọi tới tổng đài tư vấn pháp luật để được hỗ trợ kịp thời.

 

HÃY LIÊN HỆ VỚI LUẬT THÁI AN ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN VÀ HỖ TRỢ VỀ THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG!

Nguyễn Văn Thanh